Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mùng »»
nd. Mồng (chỉ ngày). Mùng một Tết.
nc. Tiếng tỏ sự vui mừng. A ha ! Ta đã thắng !
nđ. Tất cả mọi người. Ai nấy đều vui mừng.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Bày việc ăn uống khi có điều vui mừng. Mong anh thi đỗ ông đồ, để cho thầy mẹ mổ bò ăn khao (cd).
nđg. Tổ chức ăn uống vui chơi trong dịp vui mừng. Buổi liên hoan ăn mừng thắng lợi.
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
hđg. Báo tin mừng (thường là báo tin hôn nhân). Nhận thiếp báo hỷ (cũng viết Báo hỉ).
nđg. Tổ chức sắp đặt. Biện một lễ mừng.
nđg. Đùa, pha trò. Hắn hay cà tửng lắm.Nhảy cà tửng: nhảy có vẻ vui mừng.
np. Thêm ra, hơn nữa: Anh khôn tôi đã mừng, anh biết tôi lại càng mừng hơn.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nđg. Tỏ ý hoan nghênh, đón mừng. Chào đón ngày lễ lớn.
nđg. Vui mừng cháo đón. Chào mừng ngày Quốc Khánh.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nc. Tỏ sự ngạc nhiiên, vui mừng hay tức giận. Chu cha đẹp quá! Chu cha tức quá!
hdg. Như Chúc mừng.
nd. Cầu ước trong sự vui mừng. Lời chúc mừng cô dâu chú rể.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
hd. Lời phát biểu đọc trong dịp long trọng. Đọc diễn từ chào mừng.
nđg. Tìm tòi, hỏi, nghe ngóng. Chào mừng đón hỏi dò la (Ng. Du).
hd. Nắng nhiều lâu ngày. Mừng như đại hạn gặp mưa.
nt. Đã đủ một năm. Ăn đầy năm: làm lễ mừng đứa trẻ được một tuổi.
nt. Đủ một tháng. Ăn đầy tháng: làm lễ mừng đứa trẻ vừa ra đời được một tháng.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hd. Văn kiện gửi bằng vô tuyến điện và có tính cách quan trọng. Gửi điện văn chúc mừng một thủ tướng.
nđg. Làm cho không thấy, không biết. Cất giấu. Không giấu được sự vui mừng. Ném đá giấu tay.
nđg. Như Trỗ. Lúa giỗ: lúa đâm bông. Đói thì ăn củ ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd).
nc. Tiếng reo mừng, phấn khởi. Ha, ha! hay quá!
hd. Làm lễ mừng tuổi thọ sáu mươi. Lễ hạ thọ.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
hd. Tin tốt, tin mừng.
nt. Vui mừng được cái vinh hạnh. Hân hạnh đón tiếp. Rất hân hạnh được biết anh.
nt. Vui mừng sung sướng. Hân hoan đón tin thắng lợi.
nt. Chỉ việc mừng vui (thường nói về đám cưới). Đám hỉ.
nt. Vui, mừng để lộ trên mặt. Cũng nói Hí ha hí hửng.
hd. Tin mừng (thường chỉ hôn nhân).
nIp. Lúc mình đang nói. Hiện sách ấy chưa xuất bản.
IIđg. Bày ra, rõ ràng. Vui mừng hiện trên mặt.
nđg. Reo lên cùng một lúc bằng những tiếng kéo dài để thúc giục, động viên hay tỏ sự vui mừng.
ht. Rất vui mừng. Mọi người đều hoan hỉ.
hdg. Reo hò vui mừng.
hdg. Đón một cách vui mừng. Hoan nghênh đoàn đại biểu. Cũng nói Hoan nghinh.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
nt. Vui mừng lộ rõ ở nét mặt. Hớn hở đến trường.
nt&p.1. Thiếu, ngắn. Tờ giấy hụt mấy phân. Hụt tiền: thiếu tiền.
2. Lỡ, hỏng, không thực hiện được: Hụt đi. Hụt ăn. Đánh hụt. Mừng hụt.
hd. Việc vui mừng như đám cưới, thi đổ v.v...
hd. Tin mừng, tin đám cưới.
hd. Bài hát mừng toàn thắng trở về.
hd. Cổng chào mừng quân đội toàn thắng trở về.
hdg. Chúc mừng. Khánh chúc chiến thắng.
hd. Lễ ăn mừng. Lễ khánh hạ đình làng mới xây dựng lại.
hdg. Làm lễ mừng khi đã hoàn thành một công trình lớn. Khánh thành nhà máy sợi.
hd. Làm lễ mừng tuổi thọ.
hd. Ngày lễ, dịp vui mừng. Phòng khánh tiết. Ban khánh tiết.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
nt. Mừng rộn lên trong lòng. Lòng khấp khởi.
np. Khó mà kể hết. Lòng nhớ thương khôn xiết. Mọi người khôn xiết vui mừng.
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nđg. Cho tiền mừng tuổi trẻ em đầu năm.
nd. Dải vải, giấy hay gỗ dài dùng từng đôi để viết, khắc câu đối treo song song với nhau. Mừng tân gia một đôi liễn.
nt.1. Vì lúng túng mà cử động khó khăn, vụng về. Mừng quá tay lóng ngóng không viết được.
2. Ngóng đợi mong chờ. Lóng ngóng chờ mẹ đi chợ về.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nđg. Mừng mà không để lộ ra.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nt. Mưng. Mâng mủ.
nt. Mừng.
nt. Như Mịt (nghĩa mạnh hơn). Trời mịt mùng không một ánh sao. Đêm tối mịt mùng.
ad. Cuộc tụ tập quần chúng đông đảo để biểu thị thái độ chính trị về những vấn đề quan trọng. Dự mít-tinh mừng Quốc khánh.
nđg. Vui mừng, hớn hở. Như mở cờ trong bụng.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
nd. Phân nửa sọ dừa khô dùng để xúc, để đựng. Xúc đất bằng mủng vùa.
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm mủ. Vết thương mưng mủ.
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
nd. Lối, cách. Theo cái mửng ấy mãi thì có ngày ở tù.
nđg. Mừng thành tích công tác. Đại hội mừng công.
nđg.Mừng quýnh.
nđg.Mừng rơn.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nđg. Mừng đến cuống quýt.
nđg. Mừng biểu lộ rõ ra bên ngoài. Đôi mắt sáng lên vì mừng rỡ.
nđg. Mừng lâng lâng trong lòng. Mừng rơn như trẻ được quà.
nđg. Mừng năm mới, thêm một tuổi và chúc nhân dịp ấy.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
ngi. Biểu thị thời gian. Chúc mừng nhân dịp ngày nhà giáo.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nt. Có việc vui mừng, vinh dự.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nId. Phong bì đựng tiền hay gói tiền nhỏ để mừng tuổi hay trả công, trả ơn. Gói phong bao giấy đỏ. Tiền phong bao.
IIđg. Cho tiền phong bao. Tết, phong bao cho các cháu.
nt. Vụng về, lúng túng trong các động tác. Càng giục nó càng quớ. Mừng quớ lên.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nt&p. Cuống lên, có những cử chỉ rối ra rối rít. Mừng quýnh quýu.
np. Mức độ cao nhất. Rất đỗi vui mừng. Rất đỗi ngạc nhiên.
nđg.1. Kêu lên tỏ sự vui mừng. Reo lên sung sướng.
2. Phát ra những tiếng liên tục, nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nt.1. Cái vui dậy lên do nhiều loại âm thanh, màu sắc từ nhiều phía tác động cùng một lúc. Người, xe đi lại rộn ràng.
2. Nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên. Lòng rộn ràng niềm vui.
nđg. Phát ra tiếng kêu to và dài. Mừng rú lên. Còi báo động rú lên từng hồi.
nđg. Chỉ nước mắt ứa ra nhưng chưa chảy thành giọt. Mừng rưng nước mắt.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
hd. Ngày sinh. Mừng sinh nhật.
hd. Hai chữ Hán “hỉ” (vui mừng) đứng liền nhau, tượng trưng cho hôn nhân hạnh phúc, thường dùng trang trí trong lễ cưới.
nt. Vui vẻ trong cuộc gặp gỡ. Gặp nhau tay bắt mặt mừng.
hd.Vật dùng để tặng. Mua tặng phẩm mừng đám cưới.
nđg.1. Đưa lên cao, tung lên cao. Tâng bóng qua đầu thủ môn. Mừng quá nhảy tâng lên.
2. Khen ngay mặt. Tâng anh ta lên để lấy lòng.
hdg. Rửa sạch bụi bậm; chỉ tiệc mừng người đi xa mới về. Tiệc tẩy trần.
nd. Lễ đón mừng năm mới theo dương lịch.
nd. Lễ mừng đầy một năm của đứa trẻ. An thôi nôi.
hd. Lễ mừng sống được bảy mươi hay tám mươi tuổi.
nd. Tin về việc hôn nhân hay sinh đẻ. Đã được thiệp báo tin mừng. Đã có tin mừng chưa?
nId. Bậc cao nhất. Căng thẳng đến tột bậc.
IIp. Ở bậc cao nhất. Vui mừng tột bậc.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
hd. Từ để thêm vào câu biểu thị thái độ của người nói như ngạc nhiên, nghi ngờ, mai mỉa, vui mừng... “À”, “ư”, “nhỉ” là những trợ từ.
hd. Thói quen đã có lâu đời. Tục đốt pháo mừng Xuân.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nđg. Đưa lên đưa xuống hay đưa qua đưa lại bàn tay để ra hiệu hay biểu lộ tình cảm. Vẫy tay chào tạm biệt. Chó vẫy đuôi mừng rỡ. Vẫy hoa hoan hô đoàn đại biểu.
nđg. Đưa đi đưa lại theo hướng này hướng khác một cách mềm mại. Chó ve vẩy đuôi mừng rỡ.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nt. Hớn hở. Vui mừng ngày hội ngộ.
nt. Vui mừng sung sướng. Vuisướng đón nhận phần thưởng.
np. Đã thế này lại thế kia, cùng một lúc. Vừa mừng vừa lo. Áo vừa ngắn vừa chật.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.135.201.139 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập