Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nậy »»
nt. Lớn. Hòn đá nậy.
nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. Năm nay rét ác lắm.
nt(thgt). Khó nhọc, lụi đụi. Độ này, công việc của hắn ạch đụi lắm.
hd. Khuynh hướng hòa hợp giữa nguyên tố này và nguyên tố khác. Ái lực của oxy với sắt.
nđ. Tất cả mọi người. Ai nấy đều vui mừng.
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
nt. Không yên lòng về điều đã không làm được như ý muốn. Áy náy vì không giúp được bạn.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nt. Nói về dạng mặt thích hợp khi chụp và rọi thành ảnh. Mặt cô này rất ăn ảnh.
nth. Chỉ trường hợp thiếu thốn cùng cực mà còn đòi hỏi thứ này thứ nọ một cách quá đáng.
nđg. Tiêu dùng riêng một mình. Xưa nay ăn uống của chồng; Kiếm được một đồng đỏng đảnh ăn riêng (cd).
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
hd.1. Độ vang của âm thanh. Âm hưởng của nhà hát này không mấy tốt.
2. Sự hòa hợp âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. Âm hưởng của câu thơ.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
np. Khi thế này, khi thế khác. Ba hồi thương, ba hồi ghét.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
ht. Học rộng, am hiểu cả chuyện xưa và chuyện nay. Cũng nói: Thông kim bác cổ.
hd. Bản vẽ thể hiện mặt này hay mặt khác toàn thể hay một phần của một nước một châu hay cả thế giới. Bản đồ địa chất. Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ thế giới.
hđg. Giao thiệp giữa nước này với nước kia. Việc bang giao căn cứ trên sự bình đẳng giữa các dân tộc.
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nt. Ưng chịu, vừa ý. Năm nay em phải lấy chồng, không vui thì cũng bằng lòng mẹ cha (cd).
nđg. Chuyền dây điện từ nơi này đến nơi khác. Bắt điện vào các vùng quê.
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
nd. Lần, lượt. Bảo bận này còn hay bận khác (tng).
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hd. Biểu thức cái này lớn hơn hay nhỏ hơn cái kia, chỉ hai số lượng.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
np. Từ lâu đến bây giờ. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay (Ng. Du).
nt. Nhiều lắm, hết chỗ này tiếp theo chỗ kia. Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay (tng).
nd. Chiều từ phía này đến phía kia.
nt. Thương xót, buồn thảm. Trông hắn độ này bi lắm.
hd. Binh khí; chỉ chiến tranh. Phen này động việc binh nhung (Nh. Đ. Mai).
nđg. Bù lại những gì đã bỏ ra, đã chịu đựng. Vui này đã bõ đau ngầm xưa nay (Ng. Du).
nd. Bao, bọc vào trong da, chỉ việc chết ở chiến trường, lấy da ngựa bọc thây. Bọc da dù đến thân nầy (Ng. H. Tự).
nđg. Bóp cho giẹp, cho bẹp sát. Nay được mở mồm nên nhức óc, Dù ai bóp bẹp cũng vê tròn (T. T. Xương).
hđg. Thêm và sửa lại cho đúng. Kỳ in lần thứ hai, sách này đã được bổ chính.
nd. Trống kiểu xưa, hai đầu bịt da, đánh cùng với trống thường: Bồng nào trống nấy (t.ng).
nd. Chỗ phân chia nước này với nước khác.
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nt. Hơi hơi bớt: Công việc mới bơn bớt từ mấy hôm nay.
nd. Đám cây cỏ mọc rậm sát vào nhau: Lạy ông tui ở bụi này (t.ng). Bụi cỏ. Bụi gai. Bụi tre.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nt. Hư, hỏng: Ông quan này rồi cũng đến bương mất.
nđg. La cà, loanh quanh hết chỗ này đến chỗ kia.
hd. Lời nói làm khuôn phép. Rau nào sâu nấy là một câu cách ngôn.
1. Chửa bỏ: Cai a phiến.
2. Cai sữa: không cho con bú sữa.
3. Ngày trước chỉ quân nhân chức trên bếp và dưới đội . Ngày nay là hạ sĩ: Chú cai, thầy cai xếp.
hd. Cấp cao nhất của bậc tiểu học trong hệ thống giáo dục thời thuộc địa Pháp tương đương với phổ thông cơ sở ngày nay.
hd. Báo việc tang chế: Cáo phó này thay thế thiệp tang.
nt. Có vẻ sốt ruột, nóng nảy: Người hắn cau cắt không yên.
nđg 1. Làm cho long ra, nạy bung ra. Kẻ trộm cạy tủ.
2. Lái thuyền về bên trái, đối với bát. Anh ơi sóng gió liên miên. Ra công bát cạy cho thuyền tới nơi (c.d).
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nt. Đồng đều, không lệch, không chênh bên này hoặc chênh bên kia. Thu chi cân bằng.
ht. Nói về thời đại xưa nhưng gần với thời nay hơn hết.
hd. Lịch sử cận đại: Cận sử của ta có thể kể từ đời nhà Nguyễn đến ngày nay.
nt. Vì các góc kê không đều nên dễ lệch bên này bên kia. Bộ ván cập kênh.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. 1. Em trai hoặc anh của mẹ. Cậu ruột. Cậu mợ.
2. Từ dùng để chỉ và gọi người con trai nhỏ tuổi với ý mến trọng. Cậu bé. Cậu sinh viên.
3. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà giàu sang hoặc cai, lính với ý coi trọng. Cậu ấm, cậu cai.
4. Từ dùng để gọi nhau thân mật giữa bạn bè. Cậu giúp tớ việc này.
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. Còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Lo lắng chạy chọt chỗ này chỗ kia về một công việc gì. Chạy vạy suốt ngày mà không xong việc.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nth. Chỉ dáng đi lảo đảo, chân này như đá vào chân kia.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
np. Chỉ sự hạn định. Chỉ còn một người sống sót. Không chỉ vì hôm nay mà còn vì ngày mai.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
1. San, sớt vật lỏng từ bình này qua chai kia. Chiết rượu vào chai nhỏ.
2. Bứng bớt cây ở chỗ quá rậm để trồng qua chỗ khác. Chiết chuối con, chiết hoa vạn thọ.
3. Cắt một nhánh hai một phần cây để trồng. Chiết cam. Trồng bằng cách chiết.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
ngi. Cho tới. Cho đến ngày nay việc ấy vẫn còn trong vòng bí mật.
nđg. Coi như không cần chú ý đến. Việc này không thể cho qua được.
nd. Mầm mới đâm ra: Đâm chồi nẩy lộc.
nđg.1. Như Chỗi dậy. Chổm dậy.
2. Thành công, được việc. Chuyến này chổm lắm.
nt. Đạt mức yêu cầu, ổn thỏa. Được như thế này là chu lắm rồi.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđg.1. Trao từ chỗ nầy qua chỗ kia: Chuyền người nọ qua người kia. Bay chuyền: bay từng quãng ngắn. 2. Thông từ chỗ nầy qua chỗ kia. Ống chuyền.
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. Buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
hdg. Chuyển từ cảnh này qua cảnh kia khi quay phim.
hdg. Thay đổi từ vị trí này sang vị trí khác hay từ người này sang người khác. Chuyển dịch bàn ghế trong phòng. Chuyển dịch quyền sở hữu.
ht. Dùng riêng về một việc gì. Máy này chuyên dùng về y khoa.
nđg. Đổi loại tiền này ra loại tiền khác, một chứng khoán mới thay chứng khoán cũ.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
hd. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác qua ngân hàng hay qua các trung tâm thanh toán. Thanh toán bằng chuyển khoản.
hdg. Chuyển tiền bạc, thường từ nước này sang nước khác.
hdg. Đem quân từ chỗ nầy qua chỗ kia: Lệnh chuyển quân.
hdg. Chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện khác hay từ đường này qua đường khác.
nđg. Chuyền từ tay nầy qua tay khác. Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay (Ng. Du).
nđg. Trao từ tay này qua tay kia. Chuyền tay nhau mà đọc.
hdg. Chuyển cách viết từ ngữ theo hệ thống chữ cái này sang cách viết theo hệ thống chữ cái khác theo quy tắc tương ứng giữa hai hệ thống chữ cái. Ghi bằng tiếng Việt một tên riêng tiếng Nga theo lối chuyển tự.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nhiều và nặng từ nơi này đến nơi khác. Như Vận chuyển.
2. Vận động để xê dịch. Sức chuyển vận của dòng nước.
nđg. Đưa một số hạng từ vế này của đẳng thức hay bất đẳng thức sang vế kia.
nđg. Như Chực. Cứ chực chõm ngày này qua ngày khác.
nđg. Chửi nhau giữa người này và người khác
nđg. Lôi kéo giằng co, rút chỗ này bù vào chỗ kia. Khéo co kéo mới đủ ăn cho cả nhà.
hd. Xưa và nay: Cổ kim chưa từng thấy.
hp. Từ xưa. Từ xưa đến nay. Cổ lai không mấy người sống đến hai trăm tuổi.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
hd. Thời trước chỉ tiền chi tiêu về việc công. Số tiền này thuộc về công nho.
nd. Người được tin là có linh hồn nhập vào để nói với người sống. Lạ gì một cốt một đồng xưa nay (Ng. Du).
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
hd. Dịp, lúc, trường hợp xảy ra. Bởi nghe lời thiếp nên cơ hội này (Ng. Du).
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nd. Tình hình có nhiều diễn biến (thường không tốt). Cơ ngơi này thì trời còn mưa nhiều.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nđg. Cung cấp, đưa ra thị trường. Về mặt hàng này cung không đáp ứng được cầu.
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
nIđg. 1. Vấn; cuốn lại: Cuộn tập giấy.
2. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Khói cuộn lên mù mịt. Ào ào như sóng cuộn.
IId. Vật cuốn tròn: Cuộn chỉ.
nđg. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Cột khói bốc lên cuồn cuộn. Dòng người cuồn cuộn.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
hth. Danh tiếng xưa nay vẫn đúng như thế.
nt. Rất dày, rất bền. Vải này dày dặn lắm.
nđg. Cái này kéo theo cái khác tương tự, cứ như thế. Vấn đề này dắt dây hàng loạt vấn đề khác.
hd. Tính cách, đặc tính của một dân tộc được truyền từ đời này sang đời kia và không có tính cách ngoại lai.
nd. Chỗ đáng nghi ngờ trong vấn đề, sự việc gì. Trong việc này có thể đặt ra nhiều dấu hỏi.
nth. Chỉ cách viết từ cái này kéo sang cái kia, dài dòng, lan man.
nđg. 1. Kéo dài hết ngày này sang ngày khác. Không để công việc dây dưa lâu ngày.
2. Dính líu vào việc rắc rối, phiền phức. Không muốn dây dưa vào việc ấy.
nt. Không khó. Bù đầu giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này khó ăn(c.d).
nt. Dễ tính, hay biết nhường nhịn. Khắt khe với người này, dễ dãi với ngwòi khác.
np. Có lẽ, có thể rằng. Dễ thường hôm nay anh ấy không đến.
hdg. Dời chỗ này sang chỗ kia,
hdg. Dời dân từ vùng nầy qua vùng khác. Di dân từ đồng bằng lên miền núi.
ht. Khác nhau. Chủ trương về vấn đề này còn có chỗ dị đồng.
nđg. Đem thứ tiếng này diễn sang thứ tiếng khác: Dịch sách ngoại quốc.
nđg. Dịch bằng máy từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
nđg. Kêu lớn. Đứng bên này mà dói sang.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
hdg. Sống không cố định ở một nơi nào, ở nơi này một thời gian, rồi lại dời đi nơi khác, nghịch nghĩa với định cư.
hd. Dân sống từ vùng này qua vùng kia, dân du cư.
hdg. Đi xứ này xứ nọ cho biết cảnh đẹp, phong thổ: Sở du lịch. Trung tâm du lịch. Xe du lịch: xe hơi nhỏ để đi chơi.
ht. Chỉ dân sống nay đây mai đó và chuyên về nghề nuôi mục súc: Đời sống du mục.
nđg. Đưa đẩy, kéo tới. Ai dun dủi cho ta tới đó. Để lòng này nhớ chỗ năm xưa (V. D). Cũng nói Run rủi.
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
nd.1. Đòn dài kê vào vật khác mà nạy, mà đẩy cho dễ.
2. Thanh gỗ to và dày, đặt ngang để chịu đựng sức nặng. Gác đà qua trần nhà để đóng mè.
3. Trớn. Mất hết đà. Lấy đà mà nhảy.
nt&p. Lớn, nhiều trên mức bình thường. Lá cờ đại. Đại gia đình. Đại thành công. Hôm nay vui đại. Trời rét đại.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
nd. Thứ đàn một dây gồm một cái thùng gỗ dài, trên đầu có một cần nhỏ hơi cong, căng sợi dây đàn, ở giữa suốt đến đầu này thùng, không có phím.
nt. 1. Đúng theo giá trị. Vật này đáng giá là bao nhiêu?
2. Đúng là có giá trị. Vật đáng giá.
nđg. 1. Làm dấu cho nhớ. Đánh dấu trong sách.
2. Làm nổi bật một sự kiện quan tọng. Công trình này đánh dấu bước tiến đầu tiên của công nghiệp xứ sở.
nđg. 1. Chỉ chung việc đánh nhau.
2.thgt. Chỉ việc chơi cờ bạc. Hôm nay đằng ấy có đánh đá gì không?
nđg. Đổi cái này lấy cái khác.
nđg. Đánh thắng giặc hết nơi này đến nơi khác.
nđg. 1. Dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố làm cho người kia ngã xuống để thắng.
2. Đem hết sức lực ra đối phó một cách vất vả. Đánh vật với sóng gió. Đánh vật với công việc mới nhận.
nd. Loại cây có hoa đẹp màu đỏ hồng và trái ăn được. Hỏi ngày về chỉ độ đao bông, Nay đào đã quyến gió đông (Đ. Th. Điểm).
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
nd. Đau khổ ngấm ngầm: Vui này đã bỏ đau ngầm xưa kia (Ng. Du).
np&đ. Ở chỗ này, phần tôi, phía tôi. Đằng này không định đi.
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm mâu thuẫn giữa hai bên.
nth. Phong tục tập quán của địa phương này khác với địa phương khác.
nt. Hơi mập. Độ này, anh ấy lại đẫy ra.
np. Chỗ này chỗ kia. Đi đây đó.
ngi. Chỉ mục đích. Tôi nói điều này để anh suy nghĩ. Anh hãy thư thả để tôi báo lại nó.
nd. Khoảng thì giờ từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc. Đêm nay lại giống đêm nào (H. M. Tử).
np. Đêm này sang đêm khác, đêm nào cũng thế. Đêm đêm nghe tiếng khóc ở đáy lòng (H. M. Tử).
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nđg. Trả lại đầy đủ tương xứng với sự mất mát, vất vả. Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (Ng. Du).
np. Có vẻ hay lạ, buồn cười. Anh này đùa cợt đến hay.
np. Biểu thị ý phủ định. Làm chậm thế đến Tết cũng chả xong. Đi đủng đỉnh thế này, đến Tết mới tới.
nt. Lạt lẽo, không thiết tha. Trước sao đằm thắm muôn phần, Nay sao đểnh đoảng như cần nấu suông.(cd)
nđg. 1. Đi nơi này nơi khác. Quyền tự do đi lại.
2. Thường đến chơi, quan hệ thân mật với nhau. Hai người vẫn đi lại với nhau.
pd. 1. Loại máy nổ mang tên người sáng chế, một kỹ sư Đức sinh tại Paris.
2. Loại dầu dùng để chạy loại máy này, cũng gọi Dầu cặn.
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
hd. Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác bằng đường dây hay vô tuyến điện. Nói chuyện bằng điện thoại. Điện thoại di động.
np. Hết lớp này đến lớp khác không dứt. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp (H. Cận). Trùng trùng điệp điệp.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
nd. Vật bằng kim loại thường có hình nấm, một đầu nhọn dùng để đóng, treo, giữ vật này vào vật khác. Đinh đóng guốc. Chắc như đinh đóng cột.
hd. Về ngữ pháp thành phần phụ của danh từ, có chức năng nêu thuộc tính của sự vật hay hiện tượng do danh từ chỉ. Việc ấy. Người này, Cái nhà, Gà con (ấy, này, cái, con là định ngữ).
nđg.1. So sánh. Phúc nào đọ được giá này cho đang (Ng. Du). 2. So hơn thua. Đọ sức. Đọ tài.
nđ. Nơi này và nơi khác, mọi nơi. Đi khắp đó đây.
nđg. Biết là không có căn cứ nhưng vẫn cố đoán thế này thế khác.
ht. Đau đớn như đứt từng khúc ruột. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng? (Đ. Th. Điểm).
nd.1. Côn trùng bay ban đêm có ánh sáng dưới bụng.
2. Hiện tượng cảm thấy như có nhiều đom đóm sáng lóe trước mắt. Vô ý đập trán vào tường, mắt nảy đom đóm. Đói quá đến mắt đổ đom đóm.
nId. Mút đầu, mầm. Nảy mầm lên đõn.IIt. Nhọn. Mía đõn đầu.
nđg. Nói xấu người này với người khác, vừa muốn nịnh người này, muốn hại người kia. Anh đã bị hắn đót với ông chủ.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nđg. Đoán chừng, ước chừng. Lúa này, đồ chừng phải trên một tạ.
nđg. Gán lỗi cho người nầy đến người kia, gán lỗi cho nhau.
nđg.1. Đưa cái này đi để lấy cái kia, thay trạng thái, tính chất. Đổi gạo lấy muối. Đổi tên. Đổi tính nết.
2. Chuyển đi làm việc ở nơi khác. Thầy giáo đã đổi đi xa.
nd. Như Nỗi. Đâu ngờ đến đỗi này.
nt. Suy kém, hư hỏng. Độ này, anh ấy sinh đốn.
nd. Như Độ này.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
np. 1. Đánh thình lình. Đột kích.
2. Một cách tự nhiên và hoàn toàn bất ngờ. Đột nảy ra một ý nghĩ kỳ quặc.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd.1. Phần nhô lên ít nhiều đều đặn. Sóng hết đợt này đến đợt khác. Núi xếp thành nhiều đợt.
2. Sự kiện diễn ra thành nhiều lượt kế tiếp. Giữa hai đợt gió mùa. Đợt nghĩa vụ quân sự.
nd. Giá nhiều tầng, để đặt nong tằm. Đũi tằm này có tám nong.
nt. Giá không lên không xuống. Hàng hóa độ này đứng giá.
nđg.1. Ghi tên mình để chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đứng tên lập hội.2. Làm chủ. Nhà này ai đứng tên?
nth. Chỉ thái độ không biết điều, được nhượng bộ về điều này thì đòi hỏi thêm điều khác.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
ht. Đang bây giờ, lúc này. Đương kim chủ tịch.
nt. Không mưa, không gió. Hôm nay êm trời.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. Làm cho nảy sinh. Trồng cây gây rừng. Gây khó khăn cho công việc.
nđg. 1. Hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nd. Động vật ở biển, có cuống và hai nấp vỏ, trông tựa hạt đậu nảy mầm.
nd. Biểu hiện của giá trị trong tỉ lệ trao đổi giữa món hàng hóa này và món hàng hóa khác.
hdg. Đi lại từ chỗ này qua chỗ kia bằng phương tiện chuyên chở. Giao thông đường bộ.
nd. Khuôn dấu đóng giữa hai tờ văn kiện, một phần bên này và một phần bên kia. Dấu giáp lai trong sổ thu chi.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nđg. Vì túng thiếu, khó khăn, phải tạm lấy chỗ này đập vào chỗ kia.
nđg. Nẩy người lên vì bị tác động đột ngột; xúc động do một sự đột ngột. Giật mình vì tiếng nổ. Giật mình thấy tóc mình điểm bạc.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nd. Rào nhỏ để ngăn cách vườn hoặc sân. Giậu thu vừa nảy dò sương (Ng. Du).
nd. Đồ đan bằng tre có quai để xách. Giỏ nhà ai, quai nhà nấy (tng).
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
np. Lúc này đây. Tình hình giờ đây đã khác.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nđg. Kéo lại cái gì đã mất, đã thua lỗ. Lỗ bên ấy rồi cố gỡ gạc bên này.
nđg. Làm nảy sinh, làm nhớ đến qua một sự liên tưởng. Câu hỏi gợi ra nhiều suy nghĩ. Màu hoa gợi lại nhiều kỷ niệm.
nđg. Làm nảy sinh nhiều tình cảm, khiến xúc động. Lời thơ gợi cảm. Giọng nói gợi cảm.
nt. Ghê tởm. Gớm ghiếc người đâu lạ thế này (T. T. Xương).
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
nd. Việc buôn bán nhỏ, gánh từ chỗ nầy qua chỗ kia. Bạn hàng rong.
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định.
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
hd. Lối đi trước các phòng của ngôi nhà, nhà cầu đi thông nhà nầy qua nhà khác. Hành lang tòa án. Hành lang tu viện.
hd. Đường đi định rõ từ chỗ nầy qua chỗ kia; cuộc đi, chuyến đi du lịch. Trong cuộc hành trình vạn dặm của con tàu.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nt. May mắn. Hôm nay không hên.
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
nd. Lúc này, bây giờ.
nd. Lúc này, bây giờ.
hd&t. Hiện lúc nầy, hiện bây giờ. Hoàn cảnh hiện tại.
hd. Lúc này.
hdg. Chuyển đổi, thường về tiền tệ giữa nước này và nước khác. Cũng nói Chuyển hoán.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
nđg. Bắt bẻ chỗ này chỗ nọ để ra oai, làm khó cho người khác. Cứ hoạnh hoẹ chứ không làm.
nđg. Học chỗ này một ít, chỗ kia một ít. Học mót được mấy bài thuốc.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
nd. Hồi nãy. Hổi giờ (từ hồi nãy đến giờ).
hd. Đổi thứ tiền nước này lấy tiền nước khác trong việc giao dịch thương mại. Sở hối đoái. Dịch vụ hối đoái. Tỉ giá hối đoái.
hdg. Gặp nhau. Ngẫm cơ hội ngộ đã đành hôm nay (Ng. Du). Cơ hội ngộ: cái dịp may gặp nhau.
hd. Thương phiếu trả tiền của người này gởi cho người kia qua sự trung gian của ngân hàng hoặc sở bưu điện.
hd. Suất, giá định cho đồng tiền nước này đối với đồng tiền nước khác. Hối suất giữa đồng đô la và đồng bạc Việt Nam.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
nd.1. Buổi chiều tối. Trời hôm, mây kéo tối ầm (Ng. Du).
2. Thời gian một ngày. Vắng nhà hai hôm. Hôm nay. Hôm qua. Hôm kia (trước hôm qua). Hôm kìa (trước hôm kia).
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
hdg. Làm cho hợp cách thức, hợp với phương tiện khoa học mới mẻ ngày nay. Hợp lý hóa phương tiện sản xuất.
ht. Tỏ ra nóng nảy, dữ tợn và có ý đe doạ. Ra oai hùng hổ.
nt&p.1. Kém hụt. Hàng hóa độ này hút lắm.
2. Xa đến không thấy nữa. Đi mất hút.
hd.1. Anh. Quyền huynh thế phụ.
2. Tiếng gọi người lớn hơn mình một cách thân mật. Bữa nay đệ mời huynh ăn cơm.
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nđg. Bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
hd. Hương và khói, chỉ việc thờ cúng. Mà sao hương khói vắng tanh thế này (Ng. Du).
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. Hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
nIđg. 1. Tạo ra nhiều bản bằng cách ép sát giấy hay vải vào một bản chữ hay hình có sẵn. Khắc bản in. Nhà in. Máy in.
2. Khắc, ăn sâu vào tâm trí. Cảnh ấy đã in vào trí nhớ tôi.
IIt. Giống. Cái này in như cái kia.
nth. Người này lén lút hưởng lợi một cách bất chính mà người kia mang tiếng hay chịu hậu quả xấu.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nl. Kẻo, rồi đây. Phải làm trong tuần này, kẻo nữa bận không làm được.
nl. Kẻo sau này. Đừng nghe theo hắn, kẻo rồi hối không kịp.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
nd. Người buôn bán đường xa, từ vùng này sang vùng khác.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
hdg. 1. Khai báo về đứa trẻ mới sinh. Khai sinh cho con. Giấy khai sinh.
2. Lần đầu tiên đưa một nghề, một họat động ở một vùng. Ông ấy đã khai sinh nghề dệt lụa ở vùng này.
nt. Chỉ người ăn ít và hay kén chọn một cách khó tính. Món ăn này thì người khảnh mấy cũng khen ngon.
nđg. Như Khao khát. Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay (Ng. Du).
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
nđg. Khất hết lần này đến lần khác. Nợ không trả chỉ khất lần.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
nId. Lúc, thời điểm. Khi nãy. Một miếng khi đói bằng một gói khi nó (t.ng).
IIp. Biểu thị sự ức đoán, nói về một việc có thể xảy ra. Còn ra khi đã tay bồng tay mang (Ng. Du).
nd. Bẩm chất của mỗi người. Người khí chất nóng nảy.
nt. Khó làm, khó giải quyết. Việc này có vẻ khó gặm đấy.
nt. Không nói ra một cách thẳng thắn được. Việc này khó nói quá.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. Hắn khoai món này lắm.
hd. Hết lúc khổ sở đến hồi sung sướng. Tẻ vui bởi tại lòng này, Hay là khổ tận đến ngày cam lai (Ng. Du).
nt. Đáng ghét, đáng nguyền rủa. Đồ khốn kiếp! Chỉ tại đôi giày khốn kiếp này.
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
np. Như Không biết chừng. Không chừng tối nay anh ấy đến.
nt. Không làm gì cả. Ai nấy đều có việc làm, không nặng thì nhẹ, chỉ nó là không ngơ.
ht. Trước kia và sau này đều không có; có một không hai. Một cuộc chiến tranh không tiền khoáng hậu.
nđg. Bắt đầu, mở đầu một công việc. Ông ấy là người khởi ra nghề này.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
hdg. Hiện tượng gãy khúc (đổi hướng) của ánh sáng khi đi từ một môi trường này sang một môi trường khác.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nđg. Viện lẽ này lẽ nọ để làm hay không làm điều gì. Kiếm cớ để từ chối.
hd. Dân nước này đến cư ngụ ở nước khác. Kiều dân Trung Hoa ở Pháp.
hd. Đời nay và đời xưa.
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
hp. Ngoài ra, thừa ra. Chỉ có việc này, kỳ dư đều không đáng kể.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. Đi hết chỗ này tới chỗ kia không mục tiêu nhất định. La cà hết quán rượu đến tiệm ăn.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Làm việc để sinh sống. Độ này làm ăn khó lắm.
2. Xử lý công việc. Làm ăn cẩu thả. Mánh khóe làm ăn.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nt. Vô duyên, vớ vẩn. Cái anh này lảng quá.
hdg. Sống nay đây mai đó ở nơi xa lạ. Cuộc đời lang bạt.
hdg. Đi nay đây mai đó, không có mục đích. Một kẻ lãng du.
nt&p. Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở một chỗ nào nhất định. Sống cuộc đời lang thang.
nt. Chỉ nhiều tiếng nhỏ liên tiếp, hết đợt này đến đợt khác. Tiếng súng xa lào rào suốt ngày.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nđg. 1. Lăn nhiều vòng từ chỗ này sang chỗ khác. Đá lăn lóc viên gạch.
2. Để không đúng chỗ, không được quan tâm đến. Sách vở lăn lóc ở xó nhà.
3. Dấn sâu vào đến mức không thoát ra được. Lăn lóc trong cảnh ăn chơi trụy lạc.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
nđg. Lầm cái này với cái kia. Kiểm tra xem có lầm lẫn không.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
np. Lần lần, ngày này qua ngày khác. May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (Ng. Du).
nđg. Lẩn trốn lúc chỗ này lúc chỗ khác. Sống lẩn lút.
np. Hết cái này, đến cái khác. Lần lượt gọi từng người.
nđg. 1. Tạo ra, xây dựng lên. Lập gia đình. Lập kỷ lục.
2. Đặt lên một cương vị quan trọng. Lập vua này, phế vua khác.
np. Từ khá lâu cho đến nay. Lâu nay tôi vẫn khỏe.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
np. Đúng lý ra. Việc này, lẽ ra anh phải làm.
nt. Nói năng nhiều, nhanh, khôn. Bình thường ít nói, sao hôm nay lém thế?
nđg. Tằng tịu. Hai người lẹo tẹo với nhau cả năm nay rồi.
nt. Hết chỗ này đi chỗ nọ, không đứng yên. Lẹt xẹt tối ngày không chịu ở nhà. Cũng nói Loẹt xẹt.
nđg. 1. Chỉ trẻ con lê lết chỗ này đến chỗ khác. Thằng bé lê la vọc đất suốt ngày.
2. Đến chỗ này một lát, chỗ kia một lát. Suốt ngày lê la ở các quán nước.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg. Rong chơi hết chỗ này đến chỗ khác, không có cuộc sống đứng đắn. Đi lêu têu suốt ngày.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
ht. Không nghỉ, hồi này liên tiếp qua hồi kia. Trống đánh liên hồi.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
nt&p. Chỉ cách nói hay đọc rất nhanh, một cách trơn tru láu lỉnh. Liến láu kể hết chuyện này sang chuyện khác. Đọc liến láu như sợ người khác đọc mất phần.
ht. Giữa các lục địa, từ lục địa này qua lục địa kia. Hỏa tiễn liên lục địa.
ht. Giữa tỉnh này với tỉnh kia. Đường liên tỉnh.
hdg. Nhân sự việc, hiện tượng này mà nghĩ đến sự việc, hiện tượng khác có liên quan. Nghe tiếng pháo nổ liên tưởng đến ngày Tết.
hd. Cách vận chuyển sử dụng kết hợp nhiều phương tiện vận tải tiếp nhau trên một tuyến đường hay dùng phương tiện đường sắt đi từ nước này sang nước khác. Liên vận sắt - thủy - bộ. Tàu liên vận.
nId. Hồn người chết. Hò đưa linh.
IIt. Linh thiêng. Ngôi đền này linh lắm.
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
nt. Hơi choáng váng. Tôi uống ly này, đã thấy loáng choáng.
nđg. Chạy chỗ này chạy chỗ kia, nghĩ hết chuyện này đến chuyện khác mà không nên được gì. Chạy loăng quăng. Đầu óc nghĩ loăng quăng.
nt.1. Lỏng, hở, không còn gắn chặt. Làm long mối hàn. Đầu bạc răng long.
2. Rung rinh. Nước kia muốn đổ, thành này muốn long (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nt. Thuộc về thời cũ, không còn thích hợp với thời nay. Tư tưởng phong kiến lỗi thời. Sống lỗi thời.
nt. Vượt quá phạm vi, xấc xược. Độ này bà ấy lộng lắm.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nt&p. Nhiều, hết lượt này đến lượt khác. Ăn uống lu bù. Có lu bù chuyện để kể.
nd. Lúa nảy lên từ các đốt gốc rạ sau khi gặt.
nd. Cây lương thực trồng chủ yếu ở các nước vùng ôn đới, hạt đã nảy mầm, dùng chế rượu bia.
hdg. Lưu lạc nay đây mai đó. Mười năm luân lạc.
np. Theo dịp, theo sự thể tiện lợi này. Đi chơi, mua sách luôn thể.
nđg. Chuyển liên tục từ âm của một nốt nhạc này sang âm của một nốt nhạc khác khi hát hay khi đàn. Kỹ thuật luyến. Dấu luyến.
nt. Đã lâu ngày. Làm nghề này đã lữa rồi.
nth. Chỉ người nay nói thế này mai nói thế khác một cách dễ dàng, không tin được.
nđg. Nhặt chỗ này một ít chỗ khác một ít. Lượm lặt tin tức.
hdg. Chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách đều đặn, liên tục. Tiền bạc phải được lưu chuyển.Hàng hóa lưu chuyển.
hdg. Trình diễn hết nơi này qua nơi khác. Cuộc lưu diễn của đoàn ca kịch.
ht. Đi hết chỗ này qua chỗ kia, nơi xa lạ. Cảnh lưu lạc quê người.
ht. Trôi dạt nay đây mai đó nơi xa lạ. Gặp bước lưu ly.
hdg. Như Lưu tâm. Xin được lưu ý ông về vấn đề này.
hp. Theo lẽ phải. Lý ưng anh phải làm việc này.
np. Chỉ có thế thôi. Ái ân ta có ngần này mà thôi (Ng. Du).
nđg. Nói cho người này biết chuyện của người kia do mình thày lay.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nd. 1. Ngày kế sau ngày hôm nay. Mai mới đi.
2. Thời điểm trong tương lai gần. Nay đây mai đó.
np. Kéo dài liên tục, không bao giờ ngừng. Mãi mãi đời này sang đời khác.
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. Hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nd. 1. Tính nóng nảy. Nghe chuyện người có máu nóng không thể ngồi im.
2. Nhiệt huyết. Bầu máu nóng của tuổi trẻ.
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
nt&p. Hết cái này đến cái khác, không dứt. Suy nghĩ miên man, công việc miên man.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
hp. Rõ ràng. Điều này đã được minh thị trình bày.
ns. 1. Tất cả các người, sự vật. Mọi người đều tán thành. Giúp đỡ về mọi mặt.
2. Tất cả các khoảng thời gian từ trước tới nay. Mọi ngày anh ấy về sớm. Mọi lần không phải chờ lâu.
np. Mang máng, không đích xác. Cũng có nghe móng mánh về chuyện này.
hdg. Phỏng theo một kiểu mẫu. Truyện này mô phỏng truyện Trung Quốc.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm một phách.
nd. Mầm mới lú ra ở hạt. Hạt giống ủ đã nảy mộng.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nt. Nhân việc này kết hợp làm thêm việc khác. Nhân chuyến công tác, cũng muốn một công hai việc.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nd. Thời gian đời này qua đời khác, mãi mãi về sau. Lưu danh muôn đời.
nId. Một phần rất nhỏ trong muôn phần. Báo đền trong muôn một.
IIp. Khả năng không hay rất hiếm. Nếu muôn môt chuyến này đi mà không về...
nd. Thời gian từ xưa đến nay và mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nd.1. Chỉ thời gian hiện tại. Từ xưa đến nay. Chiều nay. Mấy hôm nay.
2. Bây giờ (dùng trong các văn bản chính thức). Nay quyết định... Nay công bố lệnh...
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nđg.x.Nẩy. (di chuyển thẳng...)
nđg.1. Trổ ra, mọc ra. Hạt nảy mầm.
2. Phát sinh. Mâu thuẫn nảy ra từ đó.
nd. Thời gian ngắn vừa qua. Nãy giờ. Ban nãy.
nđg. Cạy lên làm bật ra. Nạy tảng đá lớn. Nạy cửa.
nd. Trong khoảng thời gian ngắn vừa qua. Đợi anh nãy giờ.
nt. Rất kịch liệt, rất dữ dội. Cuộc đọ sức nảy lửa.
nd. Trong tương lai gần. Chỉ thay đổi nay mai.
np. Thế này thế kia. Đòi hỏi này nọ.
nđg. Tự nhiên sinh ra. Nhà này mới nảy nòi ra một đứa bướng bỉnh.
nđg. Sinh ra và phát triển. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.Tài năng nảy nở.
nđg. Sinh ra trong một quá trình. Sáng kiến nảy sinh trong cạnh tranh.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Năm âm lịch thuộc chi cùng tên với năm sinh. Năm nay năm Dần, là năm tuổi của anh ta.
nđg. Chết. Sau này cụ bà nằm xuống.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nđg. Đưa giá lên mức cao hơn vì lý do này hay lý do khác. Nâng giá đồng tiền.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nđg.Nạy.
nđg.x.Nảy lửa.
nđg.x.Nảy nở.
ntr&c.x.Này tr&c.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
hdg. Đi chơi chỗ này qua chỗ kia.
nđg. 1. Ngáp vì ngồi không.
2. Thất bại, hết hy vọng. Phen này chắc phải ngáp gió.
nd. Ngày liền sau hôm nay; thường chỉ tương lai. Xây đắp cho ngày mai của con cái.
nd. Thời bây giờ. Cuộc sống ngày nay.
np. Ngày này sang ngày khác. Ngày ngày cắp sách đến trường.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
nd. Ngày tiếp sau đó, thường dùng để chỉ tương lai xa sau này.
nd. Thời đã qua, cách nay tương đối lâu.
nd. Số lượng, mức độ được xác định theo một yêu cầu chủ quan. Ngần này tuổi đầu mà còn dại. Sung sướng biết ngần nào!
nt. Rầy rà. Chuyện này ngầy ngà lắm.
nd. 1. Nghề làm ăn sinh sống. Vui nghiệp nhà nông. Nối nghiệp ông cha.
2. Cơ nghiệp, tài sản. Phen này thì sạt nghiệp.
3. Sự nghiệp tạo thành. Làm nên nghiệp lớn.
hd. Hậu quả phải gánh chịu ở kiếp này do tội ác ở kiếp trước theo Phật giáo. Vòng nghiệp chướng.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nđg. Hay nghe ngóng chuyện vặt vãnh riêng tư của người này nói lại với người khác.
nđg. Ngồi gác chân này lên chân kia.
nt. 1. U mê, tối tăm. Ngu quá nên bị gạt.
2. Tiếng dùng khiêm nhượng để tự xưng mình. Ngu đệ. Kẻ ngu này. Theo ngu ý ...
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
hp. Thuộc về lúc ban đầu, lúc mới nảy sinh. Con người thuở nguyên sơ. Dạng nguyên sơ của chữ viết.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
nt&p. 1. Lịch sự, có lễ độ. Ăn nói nhã.
2. Đẹp một cách giản dị, lịch sự. Màu này nhã hơn.
nt. Rảnh, thong thả. Vất vả mãi nay mới được nhàn đôi chút.
nđg. 1. Nẩy bật toàn thân, nhanh, mạnh, thường về phía trước. Xe ngừng đột ngột, người nhao về phía trước.
2. Ngoi lên. Cá nhao lên mặt nước.
nđg. Đột nhiên ào ào, rối rít lên. Nghe tiếng nổ, ai nấy nhao lên.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
ngi. Đến. Từ đó nhẫn nay.
hd. 1. Nguyên nhân và kết quả. Mối quan hệ nhân quả.
2. Nguyên nhân có từ kiếp trước tạo kết quả trong đời người ở kiếp này theo Phật giáo. Rỉ rằng nhân quả dở dang, Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao?... (Ng. Du).
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nđg.1. Nhen nhóm.
2. Làm cho lần lần nảy sinh và phát triển. Nhen nhúm phong trào đấu tranh.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
hd.1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật. Ở nhiệt độ 0oC nước đóng băng.
2. Nhiệt độ không khí. Hôm nay trời nóng, nhiệt độ thấp nhất 25o.
nđg. Lỡ mồm nói tiếng này ra tiếng khác. Cũng nói Nói lịu.
nđg. Nói nhỏ với nhau chuyện này chuyện nọ. Hai chị em nhỏ to với nhau cả buổi.
nd. Trẻ con. Bọn nhóc nhà này rất ngoan.
nt. Có vẻ sợ hãi, nhìn chỗ này chỗ khác để tìm lối thoát. Nhớn nhác như gà con gặp quạ.
nt.1. Mềm mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. Kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
np. Dễ dàng. Việc này xong trong vài ngày như chơi.Chết như chơi.
np. Giống thế này. Phải làm như vầy.
hd. Phần đất của nước này nhường cho nước khác.
nIch. Này. Bên ni, bên tê.Thằng ni.
IId. Nay. Từ ni trở đi. Mấy năm ni.
nch. Tiếng để chỉ người hoặc vật không xác định ở cách xa hay trong quá khứ. Ngày nọ.Việc này việc nọ. Nhà máy nọ.
nch&đ. Cái này, cái kia, cái gì đó không muốn nói rõ, nói thẳng ra. Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng. Du).
nđg.1. Nói với nhau điều này, điều khác một cách tự nhiên. Vừa đi vừa nói chuyện.
2. Tỏ thái độ, cho biết rõ ý kiến. Rồi tôi sẽ nói chuyện với anh.
3. Trình bày vấn đề gì một cách có hệ thống trước đông người. Buổi nói chuyện thời sự.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hp. Trong thời gian một ngày. Nội nhật hôm nay phải làm xong.
nd. Tình cảnh không như ý muốn. Làm sao mà ra nông nỗi này?
nđg.1. Làm cho lỏng, cho rộng. Nới lưng quần. Áo chật, phải nới ra.
2. Hạ bớt giá xuống. Giá độ này nới rồi.
3. Hững hờ, xa. Có mới nới cũ.
4. Bớt chặt chẽ, nghiêm ngặt. Kỷ luật có phần nới hơn.
nId. Một phần của cái gì chia đôi. Nửa cân. Nửa giờ. Không rời nhau nửa bước.
IIt. Không thuần nhất, một phần như thế này, một phần như thế kia. Thực vật nửa ký sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất).
np. Vừa thế này vừa thế kia. Nói nửa đùa nửa thật. Dùng dằng nửa ở nửa về... (Ng. Du).
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nđg. Chê bai, bắt bẻ quá đáng. Oẻ oẹ hết cái nay đến cái khác.
nt.1. Bức nóng, khó chịu. Hôm nay trời oi quá.
2. Ứ, thấm đầy nước. Cây úa lá vì bị oi nước.
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
nd. Ống để truyền dẫn một chất gì từ chỗ này qua chỗ kia. Ống dẫn dầu.
nc. Dùng để gọi. Ớ này anh em ơi!
np. Biểu thị một hạn chế đáng tiếc. Rất thông minh những phải cái lười.Nhà này phải cái hơi chật.
hdg. Chứng minh bằng cách đặt một giả thiết ngược lại và chứng minh rằng giả thiết này vô lý.
nd. Sự chuyển hóa chất này thành chất khác, có thành phần và tính chất khác với chất ban đầu.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Sinh, nảy ra. Giải quyết mâu thuẫn mới phát sinh.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
hIđg. Dịch một văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
IId. Người làm công tác phiên dịch. Phiên dịch tiếng Anh. Làm phiên dịch cho đoàn du khách.
hId. Cơ thể sinh vật ở giai đoạn đầu tiên. Phôi thai phát triển tốt.
IIđg. Mới hình thành, mới nảy sinh. Phong trào mới phôi thai. Nền công nghiệp thời phôi thai.
nđg. Đưa qua, đưa lại. Này đây, lá của cành tơ phơ phất (X. Diệu).
hdg. Trồng trọt trở lại những ruộng đất trước đây bỏ hoang. Ruộng hoang nay được phục hóa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
ht. Chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác. Giai đoạn quá độ. Một tổ chức quá độ.
hd. Rầm bắc ngang từ tường bên này sang tường bên kia để đỡ kết cấu mái nhà
nt. Biểu thị ý tệ hơn, khổ hơn. Ở nhà thì buồn, trời mưa gió thế này đi xem kịch thì quá tội.
nđg. Như Quát (nói tổng qúat). Tính nóng nảy hay quát lác.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
hd. Ngôn ngữ nước nhà, chỉ tiếng Việt thời xưa ghi bằng chữ Nôm, nay bằng chữ quốc ngữ. Thơ quốc âm của Nguyễn Trãi.
hd. Công hàm của nguyên thủ quốc gia này gửi nguyên thủ quốc gia khác để giới thiệu đại sứ hay công sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ trình quốc thư.
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
nđg. Quờ hết chỗ này đến chỗ khác để tìm. Quờ quạng trong bóng tối.
hdg. Kết luận, nhận định về người nào, một cách chủ quan, không căn cứ. Quy kết này nọ cho anh ta.
nd. Quy tắc nhờ đó khi biết hai giá trị tương ứng nào đó của hai đại lượng tỷ lệ và một giá trị bất kỳ của đại lượng này thì tìm được giá trị tương ứng của đại lượng kia.
hd.1. Con trai quý sẽ làm nên được sự nghiệp.
2. Con trai được gia đình nuông chiều. Cậu quý tử muốn gì được nấy.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nd. Nay. Từ rày về sau.Mấy bữa rày.
nt. Bướng, khó dạy. Thằng bé này rắn mặt thật.
np. Thế này. Làm ri chớ không phải làm rứa.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg&t. Đi hết chỗ này đến chõ khác. Suốt ngày chỉ rong chơi.Bán hàng rong. Gánh hát rong.
np. Về sau này. Rồi ra gặp hội phong vân kịp người (cd).
nđg. Sờ chỗ này chỗ khác để tìm kiếm hay nhận biết. Rờ rẫm đi trong đêm.Bà mẹ mù rờ rẫm khắp mặt mày đứa con.
hdg. Sai đi làm việc này việc nọ. Sai phái hết việc này đến việc khác.
nd. Nói chuyện này sang chuyện khác, không mạch lạc. Nói sang đàng.
hdg. Bắt đầu dựng lên. Sự nghiệp này do chính ông sáng khởi.
np. Về thời gian sau này hay ở phần dưới đây. Việc như thế nào sau đây sẽ biết. Sau đây sẽ xin trình bày câu chuyện.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nđg.1. Đẻ ra. Sinh con trai đầu lòng.
2. Tạo ra, làm nảy nở. Sinh hoa kết quả. Vốn sinh lời.
3. Có một trạng thái khác trưỡc và không hay. Trẻ được chiều, sinh hư. Sinh nghi.
nđg. Sinh ra thêm nhiều. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.
nđg. Xem xét cái nầy và cái kia để tìm chỗ giống, chỗ khác nhau hay chỗ hơn chỗ kém. So sánh với bản gốc. So sánh lực lượng hai bên.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
hd. Cấp học khởi đầu, thấp nhất thời Pháp thuộc, tương đương với tiểu học ngày nay.
nđg. Sờ chỗ này chỗ khác để tìm vì mắt không nhìn thấy.
nđg.1. Sẻ từ cái này qua cái khác. Sớt cơm chén này qua chén kia.
2. Chia. Sớt bớt nỗi buồn với bạn.
nđg. Sục hết chỗ này đến chỗ khác để tìm kiếm. Lính cảnh sát sục sạo từng nhà.
nt&p.1. Liền một mạch trong không gian hay thời gian. Tựa bài báo chạy suốt trang nhất. Cưa đứt đục suốt (tng). Thức thâu đêm suốt sáng.
2. Nhìn từ bên này thấy sang bên kia. Trong suốt. Thấu suốt. Thông suốt. Sáng suốt.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
hdg.1. Rút ra một hay nhiều phán đoán mới trên cơ sở một hay nhiều phán đóan sẵn có. Sự suy luận hợp lý.
2. Suy ra điều này điều nọ không thực tế, không căn cứ. Không căn cứ vào thực tế, chỉ suy luận lung tung.
nd. Sức nẩy lên, phản ứng nhanh, mạnh để vươn lên. Sức bật của dây cao su. Sức bật của tuổi trẻ.
hd. Theo Phật giáo, ba kiếp: kiếp trước, kiếp này và kiếp sau.
nd. Vật để làm chứng. Thực tang bắt được dường này (Ng. Du).
nd. Loại, hạng người hay vật bị coi thường. Tang ấy thì biết làm ăn gì. Cái tang thuốc này hút nặng lắm.
nđg. Đưa bớt nước từ nơi này sang nơi khác, thường bằng gàu. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước vào mặt.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd. Đòn dài để gánh, để nạy.
nđg. Tăng thêm tư bản do hợp nhất nhiều tư bản hay một tư bản này thu hút tư bản khác.
nId. Thói quen xấu, có hại, tương đối phổ biếm trong xã hội. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu.
IIt&p. Xấu, thiếu đạo đức. Một người chồng rất tệ. Xử tệ với nhau.
IIIp. Quá lắm. Vui tệ. Cô bé hôm nay đẹp tệ. Học dở tệ.
nđg. Ham làm việc, làm hết việc này đến việc khác.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd. Thang nhiệt độ trong đó điểm đông đặc của nước (0oC) được ghi là 32 độ và điểm sôi của nước được ghi là 212 độ. Nhiệt độ theo thang nhiệt độ này gọi là nhiệt độ Fahrenheit, ký hiệu F; ví dụ 50oF = 10oC.
ht. Thoải mái vì không có điều gì phải suy nghĩ, áy náy. Đầu óc thanh thản.
nt. Biết tìm cách này cách khác để giải quyết nhanh, tốt các việc khó khăn. Một thanh niên tháo vát.
nđg. Thay cái này bằng cái khác. Thay đổi ý kiến. Thay đổi cách làm.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
hd. Sự truyền đạt các hiện tượng tâm lý (như cảm giác, ý nghĩ, hình ảnh, v.v...) từ người này đến người khác ở cách nhau rất xa mà không cần một phương tiện thông tin kỹ thuật nào.
hp. Hay thay đổi, khi thế này khi thế khác. Ăn uống thất thường. Mưa gió thất thường.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nđg. Hét to. Nay thét mai gầm rát cổ cha (Lê Quí Đôn). Khóc thét lên.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nl. Biểu thị một điều mới biết với ít nhiều ngạc nhiên. Thế ra anh là người ở địa phương này?
hdg. Dời chỗ này, xứ này qua chỗ khác, xứ khác. Những cuộc thiên di lớn trong lịch sử ở châu Âu, châu Á.
hd. Cái lẽ rất đúng xưa nay, không có ý gì phải nghi ngờ.
hdg. Xin ý kiến, chỉ thị của cấp trên. Việc này cần phải thỉnh thị cấp trên.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
nd. Cách ăn ở cư xử đã quen từ lâu. Thói phép vùng này rất nghiêm.
nt. Gian nan, nguy hiểm. Bơ vơ đất khách thon von nỗi này.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
hIđg. Dịch bằng lời tiếng nước này qua tiếng nước kia. Nhờ anh thông ngôn lại.
IId. Viên thông ngôn.
hd. Sử viết bao quát các việc xưa nay của một dân tộc.
hdg.1. Buôn bán qua lại giữa hai nước. Hai nước đã thông thương với nhau.
2. Thông suốt từ vùng này đến vùng khác. Sự đi lại đã thông thương.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
hdg. Đổi chỗ này qua làm việc chỗ khác. Thuyên chuyển công chức. Cơ quan đã thuyên chuyển đi nơi khác.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật trên Trái Đất từ trước đến nay không hề thay đổi, không hề tiến hóa.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
nd. Quan niệm của đạo Phật cho rằng con người chết ở kiếp này rồi lại sinh ra ở kiếp khác, rồi cứ quay vòng như thế.
nd. 1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật cho rằng mỗi hiện tượng đều là kết quả của một nguyên nhân nhất định, nguyên nhân sinh ra kết quả và kết quả tác động lại nguyên nhân.
2. Quan niệm của Phật giáo cho rằng nhân ở kiếp này sẽ tạo ra quả ở kiếp sau.
nIt. Không bị công việc thúc bách. Hôm nay thư việc mới đi chơi.
IIđg. Đồng ý cho hoãn lại ít lâu. Thư cho ít ngày về món nợ. Xin thư cho ít lâu.
nId. Đặt trước số từ để chỉ thứ tự trong sự sắp xếp hay thứ tự của ngày trong tuần. Đại hội lần thứ sáu. Ngồi hàng ghế thứ ba. Ngày thứ hai. Hôm nay thứ mấy?
IIt.1. Ở hàng sau người cả. Vợ thứ. Con thứ.
2. Trung bình trong thứ tự xếp hạn học sinh thời trước. Đỗ hạng thứ.
hd. Người đứng đầu hàng quan văn xưa như chức thủ tướng ngày nay. Cũng nói Tể tướng.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nc. Tiếng than . Thương ôi! tài sắc bậc này (Ng. Du).
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiều lần. Áp suất của một khối khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
hd. Điều ác đã phạm ở kiếp trước thành cái nợ phải trả ở kiếp này, theo quan niệm Phật giáo.
hp. Nhân có dịp thuận tiện. Anh đi, tiện thể tôi nhờ anh việc này.
nđg.1. Giáp, liền. Nhà ở tiếp nhau.
2. Nối theo. Tiếp một câu chuyện bỏ dở. Sẽ đăng tiếp. Tiếp theo.
3. Nhận lấy, đón. Tiếp một bức thư. Tiếp khách.
4. Ghép, chắp phần nầy qua phần kia. Tiếp cành bưởi.
5. Đưa thêm vào cho đủ. Tiếp máu. Tiếp một tay.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hd. Tính tình, khí chất riêng của mỗi người. Tính khí nóng nảy.
nd. Chỉ sự liên hê giữa hai sự kiện mà sự kiện này là nguyên nhân sự kiện kia là kết quả.
nt. Như Toác hoác. Cùng con đĩ rạc, Bấy lâu nay đã toác toạc toàng toang (T. T. Xương).
nd. Tiếng chửi yêu, dùng với trẻ con. Tổ cha mày, để bà trông chờ cả tháng nay.
hd. Hình phạt giam nhiều năm tù; người bị hình phạt này. Bị án tội đồ. Một kẻ tội đồ.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin Lành, đạo Cao Đài v.v...
ht. Có chỗ đang còn nghi ngờ. Tác giả bộ sách cổ này đang là vấn đề tồn nghi.
hdg. Tiễn đưa người từ nơi khác đến nay lại ra đi. Tống tiễn một ông quan.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
hd&đg. Nhiệm vụ phải gánh vác. Ai trách nhiệm về việc này? Một việc làm có trách nhiệm.
nd.1. Đời sống rất thọ. Chúc cụ sống trăm tuổi.
2. Chết vì già. Sau này khi mẹ trăm tuổi.
nt. Bị mất hết, hoàn toàn không còn gì. Đã từng trắng tay, nay xây dựng lại được cơ nghiệp.
nt. Chỉ tình thế bị dồn ép từ cả hai phía đối lập, làm thế này không được mà làm trái lại cũng không xong, rất khó xử.
hdg.1. Đáng giá. Nhà này trị giá bao nhiêu?
2. Ước giá. Trị giá nông sản.
nd. Việc diễn ra thường ngày ở đời không có gì đáng ngạc nhiên. Trò đời xưa nay vẫn thế, trâu cột ghét trâu ăn.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nđg.1. Nảy ra, nhô lên từ thân cây. Cây đã trổ hoa. Lúa sắp trổ đòng.
2. Đem ra thi thố. Đây là dịp trổ tài.Trổ mọi ngón bịp.
nđg. Lầm lẫn vật này ra vật khác.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg. Thời tiết thay đổi xấu đi. Mấy hôm nay trở trời, muốn mưa.
nc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời đất ơi! Sao tôi khổ thế này!
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
ht. Lớp này tiếp theo lớp khác. Núi rừng trùng điệp.
nt. Lớp này chồng lên lớp khác, không dứt. Đội ngũ trùng trùng điệp điệp.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
hdg. Truyền hình ảnh có cả âm thanh chỗ này qua chỗ kia bằng vô tuyến. Trực tiếp truyền hình trận bóng đá.
ht. Rất lâu đời, từ kiếp này truyền sang kiếp khác. Mối thù truyền kiếp.
hd. Những điều truyền miệng từ đời nầy sang đời kia. Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
hdg. Ca ngợi, truyền từ đời này qua đời kia. Bài thơ hay được truyền tụng.
nd. Khoảng thời gian đã lâu rồi. Trước kia khác ngày nay khác.
np. Từ trước kia cho đến bây giờ. Chuyện trước nay chưa từng có.
nđg1. Trợt, tuột. Trượt trên tuyết.Trượt chân. Trượt vỏ chuối.
2. Hỏng, không trúng. Kỳ này thi cũng trượt nốt. Con hổ vồ trượt mồi.
nd. Thời kỳ thay đổi hình dáng của trăng từ đầu tháng âm lịch này đến đầu tháng âm lịch sau. Đi đã mấy tuần trăng.
hd. Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thời phong kiến. Thuế tuần ty.
hdg. Theo dân gian truyền lại. Tục truyền vùng này xưa là biển.
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. Năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
ht. Mất hẳn, không còn dấu tích. Tòa lâu đài cổ nay đã tuyệt tích.
nd. Ý của bài thơ nảy ra trong quá trình nhận thức, cảm thụ và phản ánh hiện thực. Tứ thơ nghèo nàn.
hp. Từ xưa đến nay.
hd. Ngôn ngữ xưa, ngày nay không ai dùng để nói nữa. Tiếng Phạn, tiếng La-tinh là những tử ngữ.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
nd. Những quy tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa công dân nước này với các nước khác hay công dân các nước khác.
hd. Tự bản thân. Việc này tự thân nó có ý nghĩa lớn.
hdg. Ngắm cảnh mà cảm hứng, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh một bài thơ.
nId. Chỉ một lượng, một chừng mực cụ thể. Từng ấy tiền là đủ. Từng này tuổi rồi.
IIch. Mỗi đơn vị riêng lẻ. Nhớ từng câu từng chữ.
nd. Chồi non. Đâm chồi nảy tược.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
ht.1. Ở một mức nào đó khi so sánh với những cái cùng loại. Dạo này tương đối rồi. Đa số tương đối.
2. Ở mức đại khái trên trung bình. Sức khỏe dạo này cũng tương đối.
hdg. Truyền, nói dần dần từ đời này qua đời kia. Tương truyền rằng Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc.
nd. Nhọt lớn, đau nhiều hay nguy hiểm cho tính mạng. Cái sảy nảy cái ung (tng).
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
hd. Lực sinh ra trong một vật khi vật này chịu tác dụng của ngoại lực.
nđg. Ẩy, nẩy tới trước. Ưỡn ngực. Ưỡn mình.
nd. Tai vạ do nói năng không thận trọng. Đừng nóng nảy mà mắc vạ miệng.
nđg.1. Tự mình đi đến. Đi đâu mà giờ này mới vác mặt về?
2. Vênh mặt lên tỏ ý coi thường người khác. Bỏ thói vác mặt lên với mọi người.
nđg. Bị tù liên tiếp, hết lần này đến lần khác. Hoạt động cách mạng, vào tù ra tội.
nt. Không nghe thấy tiếng nói, không thấy tăm hơi. Nhà thơ lâu nay vắng tiếng.
np.1. Biểu thị sự tiếp tục, không thay đổi. Tôi vẫn ở chỗ cũ.
2. Biểu thị ý khẳng định về điều xảy ra, không tùy thuộc điều kiện. Trước nguy hiểm vẫn bình tĩnh.
3.Biểu thị ý khẳng định về sự đánh giá. Vở kịch này hay thật, nhưng vở trước vẫn hay hơn.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nặng, nhiều, từ nơi này đến nơi khác tương đối xa bằng phương tiện chuyên chở. Vận chuyển hàng.
2. Vận động để tự di chuyển. Sức vận chuyển của dòng nước.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nđg. Đưa đi đưa lại theo hướng này hướng khác một cách mềm mại. Chó ve vẩy đuôi mừng rỡ.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
nđg. Vòi một cách quấy rầy. Vòi vĩnh hết thứ này đến thứ khác.
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
bt. Không có cái xa hơn, lớn hơn. Chỗ vô cực. Điểm này dẫn tới vô cực.
hdg. Không có hay không tìm được cách giải quyết. Đến nước này thì đành vô kế khả thi.
nt. Nhiều lắm, nhiều không kể xiết. Cá ở ao này thì vô thiên lủng.
ht. Xưa nay chưa từng có, có một không hai.
ht. Không có tổ chức hay coi thường nguyên tắc tổ chức. Mạnh ai nấy làm, rất vô tổ chức.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nđg.1. Lấy bớt ra một phần ở đồ đựng này để chuyển sang đồ đựng khác. Vợi nước trong chum ra thau.
2. Đã giảm bớt đi so với trước. Đống củi vợi đi một nửa.
hdg. Như Vu cáo. Này ai vu thác cho người hợp tan (Ng. Du).
nd. Nắp đậy nồi. Nồi nào vung nấy (tng).
np. Liền trước thời điểm đang nói hay chỉ trước một thời gian ngắn. Nó vừa đi thì anh đến. Tin vừa nhận được sáng nay.
np. Vừa mới rồi, ban nãy. Vừa nãy anh ấy có đến.
np. Đã thế này lại thế kia, cùng một lúc. Vừa mừng vừa lo. Áo vừa ngắn vừa chật.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nd.1. Cây gỗ gác từ đầu cột bên này qua đầu cột bên kia. Xà nhà.
2. Xà đơn hay xà kép (nói tắt). Tập xà. Huấn luyện viên về xà.
nd. Thanh sắt dài đầu nhọn hay bẹp bằng thép cứng để nạy, bẫy vật nặng.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. Bắt rễ và xâu chuỗi.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định, dựa vào những dấu hiệu thấy được. Việc này xem ra khó thành.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nđg.1. Xoay qua xoay lại. Cầu thủ xoay trở nhanh.
2. Làm cách này cách khác sao cho có lợi. Có tài xoay trở.
nđg. Làm cách này cách khác để có cho được. Giỏi xoay xở. Xoay xở đủ nghề.
nIđg.1. Lắc, hất cho vật đựng bên trong bị xáo trộn hay đảo lộn. Xóc rá gạo để nhặt thóc.
2. Bị nẩy lên do đi trên đường gồ ghề. Ô tô xóc. Bộ phận giảm xóc.
3. Xốc. Xóc lại cổ áo.
IIt. Chỉ đường gồ ghề, xe đi xóc. Đoạn đường nhiều ổ gà rất xóc.
hdg. Tiếp xúc với cảnh vật mà nảy sinh tình cảm. Xúc cảnh sinh tình làm một bài thơ.
nđg. Đặt điều xúi giục người này làm hại người khác. Làm bậy vì nghe lời xúc xiểm.
nđg.1. Tác động làm nảy sinh một sự kiện một cách tự nhiên. Trời xui đất khiến chứ nào ai muốn vậy.
2. Dùng lời lẽ tác động khiến người khác làm việc đáng lẽ không nên làm. Đừng có xui dại!
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt Bắc - Nam.
nd. Từ xưa đến nay. Xưa nay chưa từng thấy.
hd. Điều suy nghĩ được. Nảy ra một ý nghĩ.
hd.1. Giản lược, tóm tắt các điểm chính yếu. Sử học yếu lược.
2. Cấp học thấp nhất trong hệ thống giáo dục thời Pháp thuộc, tương đương với các lớp 1, 2, 3 ngày nay, gọi là sơ học yếu lược. Đỗ yếu lược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.222.36.9 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập