Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nắng »»
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nd.1. Khúc gỗ uốn cong, máng trên cổ trâu, cổ bò để kéo cày, kéo xe. Mắc ách.
2. Tai họa nặng nề phải chịu. Ách đô hộ của chế độ thực dân.
hđg&d. Nhớ tiếc. Du thần xem thấy ai hoài (Ng. Đ. Chiểu) Lòng nặng những ai hoài khôn tả.
dt. Lệnh của thẩm phán theo chức năng đặc biệt. Án lệnh miễn tố của thẩm phán dự thẩm.
nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
hđg. Dùng vào việc gì cho được thích hợp. Nguyên tử năng phải được áp dụng vào những công cuộc hòa bình.
nđg. Ôm bằng hai tay mà nâng lên. Mẹ ẵm con. Ẵm nách: ẵm ngang bên hông. Ẵm ngửa: ẵm để nằm ngửa người ra. Cũng nói Bế.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nth. Chỉ hạng người chỉ có thể lao động nặng nhọc.
nt. Một cách nặng nề khó khăn. Công việc cứ ậm à ậm ạch.
hd. Không khí lạnh lẽo ở nơi có mồ mả hay có người chết. Ở đây âm khí nặng nề... (Ng. Du).
nđg. Ôm ấp trong lòng một cách nâng niu. Mẹ ấp iu con. Cũng nói Ấp yêu.
nth. Chỉ sức lực, tài năng gấp bội người thường. Ba đầu sáu tay cũng không làm nổi.
nt. 1. Bị giảm hay mất khả năng cử động. Bại nửa người.
2. Suy yếu đến gần kiệt sức. Bại sức vì quá đói.
hd. Thẻ gỗ, tấm gỗ hay giấy ghi tên họ người chết để thờ. Linh sàng bài vị thờ nàng ở trên (Ng. Du).
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hd. Khả năng sẵn có, do bẩm sinh chứ không phải do luyện tập, kinh nghiệm. Bản năng tự vệ.
nđg. 1. Cho biết một việc đã xảy ra hay sắp xảy ra. Giấy báo tiền điện. Hoa mai nở báo Xuân về.
2. Cho cơ quan chức năng biết có việc cần hành động, xử lý. Báo công an vụ cướp giựt ngoài đường.
hd. Bệnh nặng phát thình lình.
nl. Khi nào. Bao giờ cho gạo bén sàng. Cho trăng bén gió thì nàng lấy anh (cd).
ht. Vượt mức thường. Tài năng bạt chúng.
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
nt. Xị mặt, nặng mặt xuống. Bạu mặt.
nt. Có vẻ hung dữ như bặm miệng trợn mắt. Nói năng bặm trợn.
nđg. 1. Làm cho đạn hay tên đi xa. Bắn bia, bắn cung.
2. Làm di chuyển vật nặng bằng cách bẫy lên. Bắn tảng đá cho trống chỗ.
3.Văng tung toé lên. Nước bắn vào áo quần.
nt. Không có tin tức gì, im lặng: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Ng. Du).
pd. Ghế dài có tay khiêng để di chuyển người bệnh nặng hay bị thương. Cũng gọi Cáng.
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. Làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
đt. Nêu lên cho mọi người trông thấy: nắng bêu mặt nịnh, đất vây máu tà (Nh. Đ. Mai).
nt. Nặng nề.
nId. Một thứ bồ lớn, thường đan bằng tre.
IIđg. Đánh. Bịch cho hắn mấy cái.
IIIp. Rơi nặng thành tiếng. Rớt bịch một cái. Đánh bịch một cái.
hd. Các bộ phận có chức năng riêng trong quân đội. Binh chủng thiết giáp.
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
hd. Chỉ tiếng có dấu huyền hoặc không dấu (bình) và tiếng có dấu hỏi, ngã hoặc dấu nặng và dấu sắc (trắc).
nd. Trạng thái của con người khi ngủ bị khó chịu như có vật gì đè nặng trên mình.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
nd. 1. Máy móc: Bộ máy xe hơi.
2. Các phần họp lại để làm chạy một công việc gì. Bộ máy cai trị, Bộ máy hành chính.
3. Hệ thống các bộ phận thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bộ máy tiêu hóa.
nd. Tập thể các cá nhân hợp thành một bộ phận có chức năng nhất định trong tổ chức. Bộ sậu lãnh đạo nhà máy.
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nđg. Đỡ phía dưới bằng bàn tay lật ngửa mà nâng lên. Bợ thúng lúa.
nđg. Phụ cấp tiền để bù lại việc nâng giá một mặt hàng trước đây giá thấp.
nId. Dụng cụ một đầu có một khúc sắt nặng (có lưỡi hoặc không lưỡi) tra vào một đầu cán, dùng để bổ, đóng, đập: Bị đập mấy búa. Búa tạ: thứ búa lớn.
IIdg. Đập bằng búa: Búa cho nó mấy búa.
nd. Búa to và nặng phải cầm hai tay khi dùng.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nt. Hơi hơi buồn. Nghe trời nặng nặng, nghe ta buồn buồn (H. Cận).
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
hd. Con gái chuyên nghề ca hát ở các nhà trò. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi (Ng. Du).
pd. Đơn vị nhiệt lượng; cũng chỉ giá trị tạo năng lực của thức ăn.
nđg. Giắt, ghim vào: Nàng Dương tóc đã đến kỳ cài trâm. Cài khuy. cài nút. Cài then cửa.
hđg. Tiếp nhận những cảm giác, cảm tưởng. Khả năng cảm thụ nghệ thuật.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
nđg. Cày và bừa, sửa soạn đất để trồng trỉa: Thương anh dầu dãi nắng mưa. Hết khơi ruộng thấp, cày bừa ruộng cao (c.d)
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
ht. Siêng năng và tiết kiệm. Tính tình cần kiệm.
ht. Siêng năng và lanh lợi.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nt. Ngang bằng nhau, không lớn, không nhỏ, không nặng hơn, không nhẹ hơn.
nđg. So sánh cho biết nặng nhẹ, hơn kém: Nghiệp duyên cân lại, nhắc đi còn nhiều (Ng. Du).
nđg. Đưa, nâng đỡ lên: Nhờ bạn bè cất nhắc.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Nâng, hạ hay chuyển vật nặng bằng cần cẩu. Cẩu hàng.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nt. Gắt gao và đầy đủ (nói về nắng). Dọc bờ sông trắng nắng chang chang (H. M. Tử).
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nt. Siêng năng và hằng chú ý đến việc làm. Chăm học. Chăm việc đồng áng.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Có sao đi nữa. Chẳng gì cũng thể là vàng, Chẳng gì cũng thể là nàng vợ anh (c.d).
nđg. Giữ gìn từng chút, chăm sóc nâng niu. Bình rau, cóng muối chắt chiu nom dòm (H. H. Qui).
nth. Chỉ sức chịu đựng nặng nhọc gian khổ.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
ht. Tài năng thật sự. Một họa sĩ chân tài.
nd. chất có khả năng khử chất khác. Các-bon là một chất khử.
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nđg. Lấy thế lực, sức mạnh mà nâng đỡ. Tuyết sương che chở cho thân cát đằng (Ng. Du).
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Ngất vì bị thương nặng hay xúc động mạnh.
nd. Kim loại nặng màu xám xanh, mềm, dễ nóng chảy, dùng để chế hợp kim đúc ống dẫn nước, chữ in. Nhẹ như bấc, nặng như chì. Mặt bủng da chì.
nt. Có vẻ nặng nề. Mặt chì bì. Ngồi chì bì.
nt. Bóng lẻ một mình khi phải xa cách chồng hoặc tình nhân: Nàng từ chiếc bóng song the (Ng. Du).
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nt. Nói vật gì nặng lắm, phải kéo lết đi. Thân hình nặng chình chịch.
nd. Tiếng kêu của gà con, chim con. Mẹ gà con vịt chít chiu, Mấy đời dì ghẻ nâng niu con chồng (c.d).
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nđg. Đưa tiền hoặc vật gì cho người khác với điều kiện là trả lãi trong khi chưa hoàn lại tiền hoặc vật. Cho vay nặng lãi.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nt.1. Sáng lòa. nắng chói. Đỏ chói.
2. Thấy đau buốt. Chói bên hông.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nđg. Chở đầy, nặng (nói về thuyền).
np. Vụt chốc, thình lình. Trời đang nắng chợt mưa. Chợt nhớ lại chuyện cũ.
nd. Khuynh hướng triết học chỉ thừa nhận hiện tượng là đối tượng trực tiếp của nhận thức và phủ định khả năng nhận thức bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng triết học hoài nghi khả năng nhận thức hiện thực khách quan.
nd. Phương pháp luận tuyệt đối hóa một cách siêu hình tính tương đối và có điều kiện của tri thức con người, dẫn đến sự phủ nhận khả năng nhận thức chân lý khách quan, dẫn đến thuyết bất khả tri.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nđg. Gán cho người khác khuyết điểm nặng về tư tưởng một cách không căn cứ. Lời phê bình chụp mũ.
nđg. Mang chuyển đồ vật nhiều, nặng đi đường xa bằng các phương tiện vận tải. Chuyên chở hàng hóa.
hdg. Biến đổi sang hình thức hay trạng thái khác. Sự chuyển hóa của năng lượng.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nhiều và nặng từ nơi này đến nơi khác. Như Vận chuyển.
2. Vận động để xê dịch. Sức chuyển vận của dòng nước.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra phủ định, khả năng ngược lại điều vừa nói đến. Anh ta chứ ai! Thế chứ còn gì nữa! Thà chết chứ không khai.
hd. Hoạt động, tác dụng bình thường hay đặc biệt của môt cơ quan hoặc của người nào, một cái gì. Cơ quan chức năng. Làm đúng chức năng.Chức năng giáo dục của văn nghệ.
nđg. Chửi và mắng nặng nề.
nđg. Cho thấy một cách có căn cứ. Năng suất tăng chứng tỏ sản xuất có tiến bộ.
nđg. Đi chậm chạp và nặng nề.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Khí cụ dùng để đội, để nhấc vật gì nặng lên, thường dùng cho ô tô.
nd. Con còn nhỏ, đang phải nuôi nấng dạy dỗ.
nd.x. Nàng hầu.
hd. Công dụng và năng lực.
nd. Tiếng kêu trầm nặng của hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau. Nghe một tiếng cộp.
ht. Có khả năng vận động và chuyển hướng nhanh chóng. Lực lượng cơ động. Tăng cường tính cơ động.
hd. 1. Cơ trí và tài năng:Người có nhiều cơ năng.
2. Chức năng của một cơ quan của cơ thể sinh vật. Cơ năng của tim.
hd. 1. Bộ phận của thân thể có chức năng nhất định. Phổi thuộc về cơ quan hô hấp.
2. Đơn vị trong bộ máy nhà nước đoàn thể hay trong xã hội. Cơ quan từ thiện. Cơ quan ngôn luận. Cơ quan tuyên truyền. Cơ quan hành chính.
nd. Cơ quan thống nhất quản lý trong một lĩnh vực nhất định của nhà nước. Bộ tài chính là cơ quan chức năng về chi thu.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
pd. Phu, người làm việc nặng nhọc.
nt. Chậm chạp, nặng nề.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nđg. Phơi trần ngoài nắng. Dan nắng suốt ngày. Cũng nói Dang.
nt&p. Không sợ, không e lệ. Dứa bé dạn dĩ. Nói năng dạn dĩ.
nđg. Dạy bảo ân cần và dịu dàng. Nuôi nấng và dạy dỗ cho nên người.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
ht. Tri thức, trình độ hiểu biết của nhân dân. Nâng cao dân trí.
nd. Dây có buộc một vật nặng ở đầu dưới, để xác định phương thẳng đứng.
nt. Nói người con gái đến tuổi lớn có khả năng sinh dục. Tuổi dậy thì. Cô gái dậy thì.
nđg. 1. Dành dụm. Ăn dè, tiêu dè.
2. Đoán trước, nghĩ trước. Nào ai dè?
3. Kiêng nể. Kiêng dè. Nói năng phải dè miệng.
nđg. Tỏ ra cẩn thận, hạn chế trong hành động vì còn cân nhắc. Nói năng dè dặt.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
hd. Vẻ mặt sáng sủa. Nàng rằng trộm liếc dung quang (Ng. Du).
nd. Phần thịt nở nang ở chân loài thú. Dựng heo.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
hdg. Nuôi nấng và giáo dục.
hd. Tội nặng bị xử từ năm năm khổ sai trở lên. Án đại hình.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
nth. Chỉ việc làm uổng công vì đối tượng không khả năng tiếp thu hay thưởng thức.
hd. Loại cây nhỏ, lá hình thuôn, gỗ nặng và thơm dùng làm hương liệu hoặc vị thuốc.
nt. Không có gì oan ức, dầu sự trừng phạt nặng nề. Hắn chết mới đáng đời.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
nd. Chỗ có thể thi thố tài năng đối với một người.
nd.1. Biểu trưng của khả năng nhận thức, suy nghĩ. Đầu óc non nớt.
2. Tinh thần, tư tưởng chủ đạo ở một người. Đầu óc kinh doanh. Đầu óc gia trưởng.
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nt. Tròn trĩnh vừa mắt. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang (Ng. Du).
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nd. Dụng cụ bán dẫn có ba cực, có chức năng khuếch đại, giống như đèn ba cực Triod). Cũng gọi Tran-zi-to.
nđg. Mang theo nặng nề. Đa mang chi nữa đèo bòng (Ô. Nh. Hầu).
nt. Vướng víu. Trông nàng chàng cũng ra tình đeo đai (Ng. Du).
nđg. Bị trừng phạt nặng tương xứng với tội ác quá lớn.
nđg. Mắng nặng lời. Mới bị đì một trận.
pd. Máy chuyển năng lượng cơ năng thành năng lượng điện.
nd. Đĩa từ cứng, có khả năng chứa một số lượng dữ liệu khá lớn, ghi hay đọc dữ liệu rất nhanh.
hd. Toàn bộ hay một phần bề mặt của Trái Đất với tình hình phân bố các yếu tố tự nhiên, kinh tế dân cư trên đó. Địa lý học: Khoa học nghiên cứu về địa lý. Địa lý kinh tế: nghiên cứu về các khả năng khai thác tài nguyên và sự phân bố về kinh tế. Địa lý nhân văn: nghiên cứu về dân cư. Địa lý tự nhiên: nghiên cứu về các yếu tố tự nhiên tác động trên mặt đất. Địa lý hình thể: nghiên cứu về hình dáng mặt đất.
hd. Hiện tượng nâng lên hạ xuống hằng ngày của vỏ Trái Đất, do tác dụng sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng.
nt. 1. Không nghe được. Bị điếc từ nhỏ. Nói lắm, nghe điếc tai.
2. Mất khả năng phát ra tiếng. Mỏ điếc. Lựu đạn điếc. Pháo bị điếc nhiều.
3. Hư, khô quắt lại, không dùng được. Cau điếc, hồng điếc.
nt&p. Bình tĩnh và chậm rãi. Con người điềm đạm. Nói năng điềm đạm.
dt. 1. Hình thức năng lượng biến ra nhiều hiện tượng như hút vào hoặc đẩy ra, phát ra ánh sáng hoặc sức nóng v.v... Máy phát điện. Đèn điện.
2. Dòng điện. Bắt điện. Cúp điện.
3. Điện báo. Gửi điện mừng.
4. Điện thoại. Gọi điện.
IIđg. Đánh điện báo. Tin tức khắp nơi điện về.
hd. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường giữa hai điểm.
hd. Năng lượng điện.
hd. Đại lượng đăc trưng cho trường tĩnh điện về mặt năng lượng.
nd. Cách nói năng trong quan hệ đối xử.
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
hdg. Định tên gọi. Chức năng định danh của từ.
hd. Về ngữ pháp thành phần phụ của danh từ, có chức năng nêu thuộc tính của sự vật hay hiện tượng do danh từ chỉ. Việc ấy. Người này, Cái nhà, Gà con (ấy, này, cái, con là định ngữ).
ht. Chỉ có trong một số khu vực nhất định. Năng lượng định xứ.
nđg. Cam kết. Xót nàng thôi mới đành liều chịu đoan (Ng. Du).
nđg. Mang nặng ơn. Đội ơn cứu tử.
nd. Tiếng mưa rơi nặng hoặc đá ném xuống.
hd.1. Máy biến một năng lượng thành cơ năng.
2. Cái chi phối thúc giục người ta hành động. Việc làm do động cơ cá nhân.
hd. Năng lượng do một vật chuyển động mà có.
nt.1. Chỉ thời tiết chuyển biến xấu sau một thời kỳ nắng lâu. Những ngày động trời.
2. Có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn. Làm những việc động trời.
nd. Tiếng gõ mạh vào gỗ,tiếng vật nặng rơi. Trái cây rơi trên tàu lá, nghe độp một cái.
nt. Có cảm giác như cứng ra, mất khả năng cử động. Cổ ngay đơ, không cúi xuống được. Ngồi thẳng đơ như pho tượng.
nt. Như mất khả năng phản ứng. Bộ tịch đờ đẫn như người mất hồn.
nt. Khôn lớn, đủ sức lực và khả năng để lo liệu trong cuộc sống.
nt.1. Đờ, thừ. Ngồi đứ ra.
2. Thẳng cứng ra không còn khả năng cử động. Chết đứ.
nđg. Gánh vác trách nhiệm nặng nề nhất trong một công việc chung.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Chỉ vỏ Trái Đất bị tách làm hai phần, một phần nâng lên, một phận sụt xuống. Đứt gẫy sông Hồng.
pd. Máy phát điện một chiều, biến cơ năng thành điện năng.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nt.1. Có cảm giác tê. Gánh nặng ê vai. Ăn chua ê răng.
2. Ngượng vì hổ thẹn. Nói cho ê mặt.
nt. Yên. Không gió nhiều, không nắng nhiều, gây cảm giác dễ chịu. Trời êm ả. Không khí êm ả của đồng quê.
nt. 1. Nói về mắt trông không rõ, do bị tật. Mắt gà mờ.
2. Chỉ người kém khả năng nhận xét, không phát hiện được cả những cái dễ thấy. Anh ấy gà mờ, giấy tờ giả như vậy mà không biết.
nth. Chỉ người năng lực kém, chỉ biết làm ăn quanh quẩn trong phạm vi hẹp.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nđg. Nhận lấy việc khó khăn, nặng nề. Gánh vác việc nước.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nt&p. 1. Bất bình thường mức độ cao, làm khó chịu. nắng hè gay gắt.
2. Lối nói nặng lời, khó chịu. Giọng nói gay gắt. Phê bình gay gắt.
np. Ở một mức độ không bình thường, gây cảm giác khó chịu. Trời nắng gắt. Ngọt gắt. Kiểm soát gắt.
ht. Tăng nặng thêm. Hình phạt bị gia trọng. Trường hợp gia trọng.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
nd. Phần thưởng dành cho người nào tỏ ra có tài năng hơn cả. Giải thưởng văn chương.
hdg. Bó buộc, tù hãm ở một chỗ ,trong một hoàn cảnh. Giam hãm thân trong cảnh nặng nề (Th. Lữ).
hdg&d. Dạy dỗ để phát triển khả năng thể chất, trí thức và đạo lý. Giáo dục nghề nghiệp.
hdg. Trau giồi trí thức và bồi dưỡng kỹ năng (cho học sinh).
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
nd. nắng lâu không mưa. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa (tng).
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
hd. Nàng tiên ở cung trăng.
nđg. Tạt ngang. Mỗi lần nắng mới hắt bên song (Ng. Bích). Hắt chậu nước ra sân.
nt. Vẻ mặt tức giận mà không nói năng gì. Hầm hầm bỏ đi.
nd.1. Mùa sau mùa xuân. nắng hè.
2. Thềm quanh nhà, dưới mái hiên. Váy lĩnh cô kia quét sạch hè (T. T. Xương).
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
hd. Dáng vẻ thực, cái thực thể của sự vật. Khả năng đã biến thành hiện thực.
hd. Khả năng mang lại kết quả khi dùng. Hiệu năng của máy móc.
hd. Hiệu năng tính bằng con số cụ thể. Hiệu suất của nhà máy nhiệt điện là 50%.
nđg. Chỉ mắt thấy mọi vật chung quanh lờ mờ và như quay tròn. Đi nắng hoa cả mắt.
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Năng lượng do phản ứng hóa học sinh ra. Biến đổi hóa năng thành điện năng.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
nt. Công uổng phí. Hoài công nắng giữ mưa gìn với ai (Ng. Du).
hdg. Nghi ngờ, không tin chắc. Hoài nghi năng lực của anh ấy.
hdg. Nhớ mùa xuân hoặc tuổi xuân. Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân (X. D.).
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
nđg. Hỏi. Xin tìm cho thấy mặt nàng hỏi han (Ng. Du).
hd. Hội của viên chức trong làng ở Nam bộ thời Pháp thuộc. Ấm ớ hội tề: do dự, nói năng lôi thôi như viên chức trong làng thời trước.
nd.1. Hạt. Hột gạo. Mưa nặng hột.
2. Trứng. Hột gà. Hột vịt.
np. Chỉ phần trội, phần nhiều. Chữ tình, chữ hiếu bên nào nặng hơn (Ng. Du). Đã hơn năm giờ rồi.
np. Tiếng chân chạy mạnh, tiếng vật gì nặng rơi xuống. Ngã huỵch một cái.
np. Chỉ tiếng động trầm, liên tiếp do một hoạt đông nặng nhọc. Chạy huỳnh huỵch. Huỳnh huỵch đào đất.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
hd. Về ngữ pháp, từ không có khả năng độc lập làm thành phần câu, chỉ được dùng để biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ. Giới từ, liên từ là những hư từ.
nđg. Chuyển từ trạng thái yếu ớt sang trạng thái tỏa ra mạnh mẽ. nắng hừng lên. Hừng đông.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
np. Vẻ khó nhọc, nặng nề trong vận động, hoạt động. Xe bò ì ạch lên dốc. Phát triển ì ạch.
nt.1. Không thốt ra lời. Im lìm không dám nói năng chi (X. Diệu).
2. Yên lặng. Cảnh vật im lìm, chìm trong bóng tối.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
nt. Nặng nề, chậm chạp trong di chuyển. Cũng nói Khệ nệ.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
nt. Nặng nề. Dáng đi kệnh cạng.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
np. 1. Chỉ mức độ tương đối cao của một tính cách. Công việc khá vất vả. Năng suất khá cao.
2. Tỏ ý yêu cầu làm một việc gì. Các ngươi khá nói cho ta rõ.
hd. 1. Điều có thể xảy ra. Bão có khả năng vào đất liền.
2. Sức về vật chất hay tinh thần để làm được việc gì. Việc làm hợp khả năng. Khai thác tối đa khả năng đất đai.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nt. 1. Chỉ thuyền chở đầy và nặng đến không thể thêm được nữa. Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (N.Đ.Chiểu).
2. Vừa khít. Áo may vừa khẳm. Vừa khẳm chi tiêu.
tr. Có vẻ nặng nề. Khệ nệ bước.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
hd. Bộ phận có chức năng nhất định trong cơ thể sinh vật. Khí quan của bộ máy tiêu hóa.
nđg. Nâng và chuyển vật nặng hay cồng kềnh bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại. Khiêng tủ sang phòng bên.
nd. Năng lực bẩm sinh về một loại hoạt động. Có khiếu về hội họa.
nđg. Không biết nói năng xử trí thế nào vì trót đã có điều sơ suất. Trước đã không nhận giờ lại xin làm. Khó ăn khó nói quá!
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
nt. Khô đến như cứng, giòn. Cả vùng đồi khô rang dưới nắng hè.
hd. Hình phạt phải làm việc nặng nhọc. Bị án khổ sai.
nt. Có khả năng suy xét để sử sự có lợi, tránh những việc làm và thái độ không nên có. Mới tí tuổi mà khôn quá.
nl. Nêu ra so sánh để làm nổi bật điều vừa nói. Hôm nay mưa dầm cả ngày, không bù với mấy hôm trước nắng cháy da.
nt. Không làm gì cả. Ai nấy đều có việc làm, không nặng thì nhẹ, chỉ nó là không ngơ.
np. Biểu thị điều nêu ra chỉ là một phần của sự việc, còn có việc khác quan trọng hơn. Không những phải lao động, cần phải lao động với năng suất cao.
np. 1. Không có khả năng, điều kiện làm việc gì. Anh ta ốm, không thể đến được.
2. Phủ định một khả năng khách quan. Việc ấy không thể có được.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nt&p. Chỉ tiếng ho nặng và liên tiếp. Ho khù khụ.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
ht. 1. Hoảng sợ hay làm cho hoảng sợ đến mức độ cao. Khủng khiếp trước những điều trông thấy. Giấc mơ khủng khiếp.
2. Nhiều tới mức độ như không chịu nổi. nắng khủng khiếp. Tốc độ khủng khiếp.
nd. Khuôn mặt người phụ nữ đẹp. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang (Ng. Du).
nđg. Khuỳnh rộng hai tay về phía trước và nâng cao ngang vai (giống như hai tay của cái ngai).
nIđg. Nâng vật nặng lên cao từng tí môt. Kích ô tô để thay bánh.
IId. Dụng cụ chuyên dùng để kích. Cũng nói Con đội.
hIđg. Sợ đến mức không chịu được. Thấy máu mà kinh. Kinh quá không ăn được.
IIt&p. Ở mức độ cao, làm phải kinh. Cái nắng kinh người. Đẹp kinh.
hd. Sự “có tháng”, có huyết chảy ra từ tử cung mỗi tháng của phụ nữ ở tuổi có khả năng sinh đẻ.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em muôn vàn đội ơn (cd).
hd. Khả năng vận dụng hiểu biết vào thực tế của việc làm. Rèn luyện kỹ năng thẩm mỹ.
hd. Tài năng khác thường. Một bậc kỳ tài trong nước.
hd. Kỹ năng đến mức độ tinh vi. Trình độ kỹ xảo của người thợ thủ công.
nd. Người hay đơn vị dẫn đầu phong trào. Phân xưởng ấy là lá cờ đầu trong phong trào tăng năng suất.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nề, khó nhọc. Ông lão đi lạch ạch.
np. Chỉ tiếng giống như tiếng chân đi bước gấp, ngắn và nặng nề trên đất mềm. Chạy lạch bạch như vịt bầu.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). Năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nđg. Tạo ra bằng lai giống. Lai tạo nhiều giống lúa năng suất cao.
nđg. Làm cho đất khô, dễ tơi và phơi nắng trước khi gieo trồng.
nđg. Làm việc chân tay một cách siêng năng cần cù. Bà cụ hay lam hay làm suốt ngày.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hdg. Lao động thể lực một cách nặng nhọc. Vì quá lao lưc mà sinh bệnh.
nt. Chỉ dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang nặng. Lặc lè gánh hai thùng thóc.
nđg. Đem hết sức ra làm một việc gì, không kể vất vả, nặng nhọc. Lăn lưng ra làm mà vẫn không đủ ăn.
nt&p. Xấc láo, nghênh ngang. Nói năng lấc khấc.
np. Chỉ dáng đi chậm chạp, nặng nhọc, do tuổi già. Bà cụ lẫm cẫm bước ra cổng.
nIt. Vội vàng. Bộ tịch lật đật.
IId. Đồ chơi trẻ con như con búp-bê nhỏ, một đầu nặng một đầu nhẹ, để nằm xuống thì lật dậy.
nt. Nói năng nhiều, nhanh, khôn. Bình thường ít nói, sao hôm nay lém thế?
nt. Có dáng đi chậm chạp nặng nề, do phải ôm, bê vật nặng cồng kềnh. Lễ mễ ôm một chồng sách. Tay mang tay xách lễ mễ.
hd. Nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
hId. Như Lễ độ. Biết lễ phép.
IIt. Có lễ phép. Nói năng rất lễ phép.
hd. Những quy định trong nội bộ một số tổ chức về tư thế, cử chỉ, cách nói năng trong sự tiếp xúc. Chào theo lễ tiết quân nhân.
nđg. Được thêm cân, nặng hơn trước. Sau mấy tuần nghỉ mát có lên cân.
nt. Chỉ những tiếng trầm liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. Dừa rơi lịch bịch. Bước chân lịch bịch, nặng nề.
np. Tiếng động chạm của đồ vật nặng và cứng. Lịch kịch thu dọn đồ đạc.
nt. Hay đùa nghịch trong cử chỉ cũng như trong cách nói năng nhanh nhẹn. Thằng bé liến lắm.
nt. Bị thua trận hay thất bại nặng nề dồn dập. Đánh cho một trận liểng xiểng. Lỗ liểng xiểng.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
hd. Chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nđg.1. Tính toán các điều kiện và khả năng để có cách làm tốt nhất. Liệu cách đối phó. Liệu lời mà nói. Liệu mà về cho sớm.
2. Dùng trong câu hỏi xem có khả năng hay không. Anh liệu xem có xong kịp không? Liệu ông ta có đồng ý không?
nđg. Tùy điều kiện, khả năng cụ thể mà làm cho thích hợp.
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. nắng chiều tắt lịm. Hắn nhận nợ rồi lịm đi.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nt.1. Chỉ mắt bị rối loạn do ánh sáng quá mạnh. Lóa mắt vì ánh đèn pha. Lóa mắt vì tiền.
2. Có tác dụng làm lóa mắt. Ánh đèn sáng lóa. nắng lóa.
hdg.1. Loại bỏ, diệt trừ cái xấu. Loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người.
2. Gạt riêng ra, không kể đến. Không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra.
nt. Không thuần một màu mà rải rác có những đốm, những vệt khác màu. Lá xanh lá vàng lổ đổ. Ánh nắng chiều lổ đổ trên ngọn cây.
nt. Chỉ lối ăn nói quá tự nhiên, có phần bỗ bã, thô lỗ. Nói năng lỗ mỗ.
pd. Số mũ của lũy thừa mà phải nâng một số dương cố định (gọi là cơ số) để đạt được số cho trước. Lô-ga-rít thập phân có cơ số 10.
nt.1. Tiếng gỗ chạm vào nhau như tiếng gõ mõ. Tiếng mõ làng xa nghe lốc cốc.
2. Chỉ cách ăn nói bộp chộp, thô vụng. Nói năng lốc cốc.
np. Chỉ cách nói năng nhiều lời nhưng không cân nhắc. Nói lốp bốp suốt ngày.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nd.1. Quả lăn bằnggang rất nặng dùng để nén chặt đất đá trên mặt nền để mặt bằng phẳng.
2. Xe có bánh lăn to rất nặng để nén chặt đá trên mặt đường. Lái xe lu. Xe lu lăn đường.
nd. Gieo trồng vùng ngập sâu của đồng bằng sông cửu long, năng suất thấp.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nđg. Sụt dần xuống do không chịu được sức nặng bên trên. Móng tường lún. Xe lún lầy. Lún sâu vào tội lỗi.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
nt&p. Chậm chạp, nặng nề, không linh hoạt. Bộ mặt lừ đừ. Phà trôi lừ đừ.
hd. Lao động nặng nhọc không công mà người dân phải làm cho nhà nước thời phong kiến. Thuế khóa và lực dịch nặng nề.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
hd. Khả năng hiểu biết đúng điều phải trái, đúng sai, hình thành trong thực tiễn cuộc sống. Thức tỉnh lương tri của loài người. Người có lương tri.
hd. Lượng hữu hạn và nhỏ nhất của năng lượng mà hệ vĩ mô có thể hấp thụ hay phát ra.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd. Khả năng của con người nhận thức và xét đóan bằng suy luận. Hành động theo lý trí.
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
nd. Tổng thể các linh kiện điện tử rất nhỏ được bố trí trên một diện tích nhỏ, tạo thành một mạch điện có chức năng nhất định.
hdg. Vùi, chôn mất không còn ai biết đến. Tài năng bị mai một.
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. Tầng của xương có chức năng tạo chất xương.
hd. Từ phụ của danh từ, có chức năng phân biệt giống, số, tính xác định hay không xác định trong một số ngôn ngữ. Cái, các, những... là những mạo từ.
hdg. Chỉ trích bằng lời sỉ nhục nặng nề. Nặng lời mạt sát. Lời phê bình mạt sát.
nd. Có thế, có của cải, năng lực hơn người khác. Người có máu mặt trong làng. Đội tuyển của họ gồm nhiều tay có máu mặt.
nd. Máy biến đổi cơ năng thành điện năng.
ht. Lanh lợi, mau mắn. Tài năng mẫn tiệp.
nt. Trở nên đờ đẫn, ngớ ngẩn, mất hết khả năng suy tính, ứng xử. Anh ấy như người mất hồn.
nd. Lớp vật liệu xây ở dưới cùng, nằm trong đất, để chịu đỡ sức nặng của công trình xây dựng. Đổ móng đấp nền.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nd. Miệng con người, biểu tượng cho việc nói năng không khéo, không đúng lúc. Lắm mồm. Chỏ mồm vào việc của người khác.
nd. Khả năng ăn nói hoạt bát, lém lỉnh. Mòm mép nó khá lắm.
nt. Nhờ nói khéo, nói hay mà khỏi phải làm công việc nặng nhọc.
hd. Người có tài năng được một gia đình quý tộc thời phong kiến nuôi dưỡng lâu dài trong nhà để dùng tài năng khi cần thiết.
nth. Bị hai tầng thống trị, áp bức nặng nề.
nt. Chỉ sự lao động vất vả ngoài đồng ruộng. Mẹ già một nắng hai sương (Nguyễn Bính).
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nId. Một phần rất nhỏ trong muôn phần. Báo đền trong muôn một.
IIp. Khả năng không hay rất hiếm. Nếu muôn môt chuyến này đi mà không về...
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm mửa mật.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nd. Mức đạt được của các điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần. Nâng cao mức sống của nhân dân.
hdg. Giáo dục khả năng nhận thức, thưởng thức và thể hiện cái đẹp. Công tác mỹ dục.
nt. Sém, rám: Tháng tám nắng nám trái bưởi (tng). Da nám nắng.
nd.1. Túi, bao. Đeo nang Tử Lộ, quảy bầu Nhan Uyên (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận giống như cái bao, dùng để bọc, để che chở. Nang mực.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nd. Cây có ngáng ở đầu trên để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối.
nId. Thân cây có chạc, có thể làm chỗ tựa, nạng chống. Chặt cây làm nạnh.IIđg. Đùn đẩy công việc vì tranh hơn thiệt. Có việc rửa chén mà hai đứa cứ nanh nhau.
nđg. Sinh ra và phát triển. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.Tài năng nảy nở.
np. Thường, hằng. Năng làm. Năng lui tới.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
nt. Nặng quá sức chịu đựng. Gánh hai thúng đất nặng è.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
np. Lấy một số lãi quá nhiều. Cho vay nặng lãi.
nđg. Thốt lời gay gắt, trách mắng. Nặng lời với em út. Phê bình hơi nặng lời.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
hd. Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thực hiện công của một vật. Năng lượng điện. Sự tiêu hao năng lượng.
nt. Có mùi hôi thối. Nước mắm đã nặng mùi.
nd. nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
np. Một mực đòi, xin cho kỳ được. Bé nằng nặc đòi đi theo mẹ.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Nặng nề và vất vả.
nt. Cố sức, gắng gổ. Sức bay nhảy một phen nắng nỏ (Ng. C. Trứ).
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nt. Bị ràng buộc do một mối quan hệ mà không dứt bỏ được. Nặng nợ văn chương. Nặng nợ với quá khứ.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nt. Hơi điếc. Bà cụ nặng tai, nghe câu được câu không.
nt. Tình cảm gắn bó sâu sắc, khó dứt bỏ. Hai người vẫn còn nặng tình với nhau.
nt. Rất nặng, không nhấc lên nổi. Cối đá nặng trịch. Bước đi nặng trịch.
nt. Như Nặng trịch.
nt. Nặng như đè hẳn xuống. Lúa nặng trĩu bông. Lòng nặng trĩu lo âu.
nđg.1. Đưa lên cao. Nâng bổng cậu bé lên.
2. Làm cho cao hơn trước. Nâng cao nền nhà. Nâng trình độ. Nâng giá.
3. Đỡ dậy. Chị ngã em nâng (tng).
nđg. Lấy lén, cắp. Nẫng mất ví tiền.
nđg. Cầm cốc rượu lên để chạm cốc. Nâng cốc chúc sức khỏe.
nđg. Giúp đỡ cho tiến lên. Nâng đỡ người yếu kém.
nđg. Đưa giá lên mức cao hơn vì lý do này hay lý do khác. Nâng giá đồng tiền.
nđg. Chăm nom săn sóc từng ly từng tí. Nâng giấc con thơ.
nđg. Ôm ấp, tưng tiu. Nâng niu vật quí.Được nâng niu từ tấm bé.
nđg. Nứt ra thành kẽ nhỏ trên bề mặt do khô quá. Mùa đông da bị nẻ. Đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nt. Chỉ cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động.
nt. Chỉ gia đình rất ít người có khả năng lao động nên cuộc sống vất vả. Giúp đỡ các gia đình neo đơn.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nđg.1. Dùng vật nặng giáng xuống vật khác. Nện búa trên đe. Nện đất cho chặt.
2. Đánh thật mạnh, thật đau. Nện cho một trận nhừ tử.
nd. Phần vững chắc để các phần khác dựa trên đó mà phát triển. Công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế.
nl. Nêu một giả thiết ít khả năng hay trái với thực tế. Nếu anh ấy mà về kịp thì đã không đến nỗi. Nếu mà sai thì tôi xin chịu trách nhiệm.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nđg. 1. Đứng không vững nữa. Bị đấm ngã quỵ.
2. Thất bại thê thảm. Lỗ lã nặng làm công ty ngã quỵ.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nđg. Nâng cao đầu, hướng mặt lên phía trên. Ngẩng cao đầu. Ngẩng mặt lên.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng xuất sắc, tiêu biểu cho một hay nhiều môn nghệ thuật trong cả nước.
nt. Hơi điếc, nặng tai. Cụ già nghễnh ngãng.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
nd. Ngoại tệ có khả năng chuyển đổi dễ dàng trên thị trường quốc tế. (thường chỉ đồng đô la Mỹ).
nt. Nói năng ngọt ngào khiến dễ tin theo nhưng thường không chân thật. Ngọt nhạt dỗ dành.
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. Bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
hd. 1. Luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
hd. Năng lượng nguyên tử. Trung tâm Nguyên tử năng.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. 1. Ngưỡng cửa (nói tắt).
2. Đại lượng xác định của một dạng năng lượng (ánh sáng âm thanh ...) mà phải vượt qua nó mới gây được cảm giác tương ứng. Ngưỡng tuyệt đối của cảm giác.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
hdg. Tôn kính và mến phục. Ngưỡng mộ người anh hùng. Tài năng được nhiều người ngưỡng mộ.
nd. Tổ chức Thiên chúa giáo có chức năng quản lý tài sản của tôn giáo. Ruộng đất của nhà chung.
nd. Người trong chính quyền có chức năng giải quyết từng loại việc nhất định cho nhân dân. Đi báo nhà chức trách.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng cho nhà giáo có tài năng sư phạm xuất sắc, có nhiều công lao lớn trong sự nghiệp giáo dục.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nhà giáo có tài năng sư phạm, có nhiều công lao trong sự nghiệp giáo dục.
hd. Như thị lực; thường chỉ khả năng nhận thức, xem xét các vấn đề. Người có nhãn lực.
hd. Tầm nhìn, tầm hiểu biết khả năng nhận thức, xem xét các vấn đề. Nhãn quan khoa học. Nhãn quan chính trị.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nd. Cành nhỏ. Nâng niu nhành hoa.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nd. Bộ phận ở dạ con, có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng giữa cơ thể mẹ và thai.
nt. Khả năng phản ứng tức thời và chính xác. Xăng rất nhạy lửa. Cân nhạy.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt. Chỉ sự nói năng nhỏ nhẹ, rành rọt và có vẻ khôn ranh. Giọng nhẻ nhót.
hd.1. Điện đo nhiệt năng sinh ra. Nhà máy nhiệt điện.
2. Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong một mạch kín. Pin nhiệt điện.
hd. Ngành vật lý nghiên cứu quan hệ giữa nhiệt năng và các dạng năng lượng khác.
ht. Do sự tổng hợp hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn nhờ tác động của nhiệt độ rất cao. Phản ứng nhiệt hạch.
hd. Số lượng nhiệt năng thường tính bằng ca lo.
hd. Năng lượng thể hiện dưới dạng nhiệt.
nđg. Đưa cao lên, nâng lên. Nhóng cổ. Nhóng người lên.
nt.1. Có phần không yên ổn, thiếu an ninh. Vùng ấy đang nhộn.
2. Có cái vui hơi ồn ào do đông người. Mỗi người một câu nhộn cả lên.
3. Có khả năng tạo không khí vui hơi ồn ào. Biết pha trò rất nhộn. Tính anh ta rất nhộn.
nđg.1. Giữ lại trong trí nhớ và có khả năng tái hiên lại điều đã lưu giữ mãi về sau. Nhớ kỹ lời mẹ dặn. Uống nước nhớ nguồn (tng). Nhớ lại những ngày gian khổ. Sực nhớ.
2. Nghĩ đến với tình cảm tha thiết muốn được gặp, được thấy. Nhớ nhà. Nhớ quê hương.
nt. Đởm đang. Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mưa người nỏ nang (cd).
nđg. Nói để giao tiếp. Nói năng lưu loát.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg. Nuôi và chăm sóc ân cần. Nuôi nấng con cái.
hd.. Đàn bà có tài năng khí phách khác thường. Trang nữ kiệt.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg. Nâng niu, chăm sóc.
nt. Cong vòng xuống. Gánh nặng oằn vai.Oằn lưng vì sưu thuế.
nt. Eo, cong vòng xuống. Gánh nặng oặt cả đòn gánh.
nd.1. Chất trắng mềm trong sọ động vật. Óc heo. Nhức óc.
2. Khả năng nhận thức, ý thức, tư tưởng của con người. Óc sáng tạo. Óc tổ chức. Óc địa vị.
nt. Cong trĩu xuống do sức nặng. Gánh nặng oẻ cả đòn gánh.
nd. Con ong cái duy nhất có khả năng sinh sản trong một đàn ong.
nt. Chỉ dáng điệu, cách nói năng uốn éo để làm nũng.
nt. Nặng nề, nói đàn bà có thai gần ngày sinh. Bộ bà ấy ột ệt lắm rồi.
np. Đúng cách. Nói năng phải điệu.
hdg. Bị ngất khi đang giao hợp hay bị ốm nặng sau đó.
hd. Tòa án có chức năng xử những vụ án lớn. Pháp viện quốc tế.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Chỉ hạt nhân nguyên tử vỡ ra và tỏa nhiều năng lượng.
nd. Phần bằng một đơn vị chia đều cho một trăm. (Ký hiệu %). Tăng năng suất 20 phần trăm. Một trăm phần trăm (toàn bộ).
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
ht. Tàn tật, mất khả năng lao động. Bị phế tật.
np&đg. Tiếng trầm và nặng của vật nặng rơi xuống đất. Ngồi phịch xuống giường.
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
nđg.1. Trải, treo ngoài nắng cho khô. Phơi quần áo.
2. Phô, bày ra. Trời đông nước đã phơi bờ, Em về nhổ mạ, anh bừa ruộng chiêm (cd).
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
ht. Chỉ khả năng đặc biệt tự nhiên mà có, không do học tập, đào luyện. Trí nhớ phú bẩm.
nd. Gọi chung các người làm việc nặng nhọc. Làm phu phen, tạp dịch.
hd. Lợi ích công cộng mà người dân được hưởng. Nâng cao phúc lợi của nhân dân. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
nt. Béo mạp nặng nề. Dáng người phục phịch.
nđg. Nói quá cái đáng nói, nói nặng nề. Anh đã quá lời.
nIđg. Đánh quá mạnh tay. Hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
nt.1. Quăn lại, không còn sắc nhọn gì va vào vật cứng. Dao bị quằn lưỡi. Mũi dùi bị quằn.
2. Cong xuống vì bị đè, kéo quá nặng. Gánh nặng quằn vai.
nđg. Chỉ sự lao động nặng nhọc, vất vả, kéo dài liên tục. Làm quần quật suốt ngày.
nt. Mất khả năng cử động bình thường của tay chân. Ngã què chân.
hd. Những vấn đề thuộc về sự củng cố phát triển nhà nước và nâng cao đời sống nhân dân.
nđg. Quở trách bằng những lời nói nặng nề.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg. Chuyển thành màu sậm hơn do tác động của nắng, của lửa. Da rám nắng sạm đen.
nIt. Khô, không ướt. Chỗ đất ráo. Trời nắng ráo: tốt trời. Ráo cổ: khô cổ vì khát nước.
IIp. Hết tất cả. Lấy đi hết ráo. Không biết gì ráo.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt. Không có nắng, không bị nắng chiếu. Trời râm mát. Ngồi nghỉ ở chỗ râm.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nt&p.1. Nặng nề, chậm chạp. Dáng điệu rề rề.
2. Đau ốm liên miên, không nặng những không dứt. Bệnh rề rề.
nt.1. Chỉ âm thanh trầm, vang vọng từng hồi, không dứt. Sấm rền. Súng nổ rền.
2. Liên tục quá lâu hay quá nhiều so với bình thường. Trời nắng rền mấy tháng liền. Đi chơi rền.
nđg. Trách mắng nặng lời. Riềng cho một trận nên thân.
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nd. Bánh xe có đường rãnh để lọt sợi dây vào mà kéo vật nặng cho dễ.
nt. Có biểu hiện hoạt động như người điên. Phát rồ. Nói năng như thằng rồ.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
hdg. Sinh ra, tạo ra. Sản sinh ra năng lượng.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
nt. Sáng như chói lên, ở đâu cũng thấy, cũng biết. Tài năng sáng chói.
nt. Có khả năng hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.
nđg.1. Làm chết sớm vợ hay chồng. Có tướng sát chồng. Số anh ta sát vợ.
2. Có khả năng đánh bắt chim cá, thú v.v... dễ dàng. Đi câu sát cá. Một người thợ săn sát thú.
hdg. Kiểm tra xem tri thức hay khả năng có đáp ứng yêu cầu hay không. Thi sát hạch. Phải qua sát hạch mới được nhận vào làm.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nt.1. Chỉ bầu trời tối lại đột ngột. Trời tối sầm lại, muốn mưa.
2. Chỉ vẻ mặt bỗng nhiên mất tươi, trở nên nặng nề. Mặt sầm lại. Sầm vẻ mặt.
nt. Chỉ trời u ám, nặng nề như sắp mưa.
nd. Buồn sâu trong lòng. Sầu ôm nặng hãy chồng làm gối (Đ. Th. Điểm).
nd. Cây lấy gỗ, mọc ở rừng, gỗ có lỏi nâu đỏ, thớ mịn, nặng và bền, thuộc loại gỗ quý.
pd. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
ht. Vượt quá mức thường, xuất chúng. Tài năng siêu bạt.
hd. Người vượt quá mức thường, qua giới hạn khả năng của con người. Anh hùng không phải là siêu nhân.
ht. Vượt lên trên mọi người về khả năng, trình độ. Tài năng siêu quần.
ht. Vượt ngoài phạm vi năng lực, hiểu biết thông thường. Một con người siêu việt. Tài năng siêu việt.
hdg. Thực hiện chức năng sinh sản. Cơ quan sinh dục.
hdg.1. Đẻ để duy trì nòi giống. Loài ong sinh sản rất nhanh.
2. Sản xuất. Công cụ sinh sản.
3. Tạo ra. Khả năng sinh sản của một kiểu cấu tạo từ.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nt. Chỉ súc vật cái không khả năng chửa đẻ. Trâu sổi.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm một trận sút cân.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
nd. Năng lực lao động của con người bao gồm thể lực và trí lực. Bóc lột sức lao động.
nd. Khả năng tác động mạnh đến người khác, đến sự vật. Đoàn kết là sức mạnh. Bị sức mạnh của đồng tiền lôi kéo.
nd.1. Khả năng mua hàng hóa. Sức mua của nông dân.
2. Khả năng mua hàng của một đơn vị tiền tệ. Giữ vững sức mua của đồng tiền.
nd. Khả năng tồn tại và phát triển biểu hiện mạnh mẽ. Tuổi thanh xuân tràn đầy sức sống.
nt. Chỉ mặt nặng ra và như sưng lên, lộ rõ vẻ không bằng lòng. Mặt sưng sỉa như đang chửi nhau.
nt.1. Chỉ khoai đậu vì hư nên nấu không mềm, không chín được. Khoai sượng. Bánh luộc còn sượng.
2. Ngượng, xấu hổ. Ra vào sượng mặt nói năng ngại điều (Truyện Ph. Trần).
3. Không trôi chảy, không nhuần nhuyễn. Câu văn còn sượng.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Việc sưu. Sưu dịch nặng nề.
hd. Sưu dịch thuế má thời trước. Sưu thuế nặng nề.
nd. Đơn vị trọng lượng bằng 100 kí-lô. Một tạ thóc. Nặng nửa tạ.
nId. Khả năng đặc biệt trong một công việc. Một nhà văn có tài. Tài ngoại giao.
IIt. Có tài. Người tài. Tài nhớ thật!
hd. Tai họa nặng nề. Vừa thoát khỏi một tai ách.
nđg. Truyền điện năng đi bằng đường dây.
hd.1. Khả năng về tiền vốn. Huy động nhận lực, vật lực, tài lực.
2. Tài năng và sức lực. Đem hết tài lực ra làm.
hd. Năng lực xuất sắc. Tài năng xuất chúng. Phát hiện và bồi dưỡng các tài năng trẻ.
hd. Tài năng trong nghề nghiệp. Tài nghệ của diễn viên.
ht. Có tài năng và nhan sắc. Nổi danh tài sắc.
hd. Tài năng và trí tuệ. Tài trí hơn người.
nd. Loại, hạng người hay vật bị coi thường. Tang ấy thì biết làm ăn gì. Cái tang thuốc này hút nặng lắm.
hd. Cây dâu và cây du, thường ánh nắng chiếu vào đó là mặt trời sắp lặn; chỉ cảnh già. Vui cảnh tang du.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
hd.1. Khả năng biết trước một biến cố xảy đến cho mình. Tâm linh nhạy cảm.
nd. Độ từ mắt trông ra đến cảnh vật còn được trông thấy rõ; chỉ khả năng nhìn xa trong rộng. Mở rộng tầm mắt.
hd. Hai ngăn mé dưới của quả tim, có chức năng chuyển máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể.
nd. Chỉ một bộ phận cơ thể mất hết cảm giác và khả năng hoạt động. Lòng tê dại vì quá đau đớn.
nt.1. Như Tê bại.
2. Hoàn toàn không khả năng hoạt động. Ý chí đấu tranh bị tê liệt.
nt. Vì tác động quá mạnh của một cảm giác hay cảm xúc mà không còn khả năng cảm giác, cảm xúc nữa. Rét tê tái. Lòng đau tê tái.
nd. Phần dưới chiếc thuyền. Nặng bồng, nhẹ tếch (tng).
nd. Năng lượng do thác nước cung cấp.
hd. Giọng nâng cao hay hạ thấp của âm tiết ghi bằng các dấu giọng sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, không dấu.
hdg. Tập luyện để nâng cao kỹ năng. Thao luyện quân sĩ.
nđg.1. Bỏ ra để dùng cái khác. Thay quần áo. Thay một chi tiết máy.
2. Đảm nhiệm chức năng vốn của người khác. Thay mẹ chăm sóc các em.
3. Làm phần việc đáng ra của người khác. Nhờ người ký thay. Người thay mặt đi dự họp.
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
nt.1. Sâu sắc. Nghĩa nặng tình thâm.
2. Sâu độc. Mưu thâm. Con người rất thâm.
hd. Đứa trẻ thông minh, năng khiếu khác thường. Một thần đồng về âm nhạc.
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
nd. Môn thể dục để chữa bệnh và phục hồi khả năng cơ thể sau khi ốm đau. cn.Thể dục trị liệu.
hd. Khả năng thể chất.
hd. Năng lực tiềm thế. Thế năng của một lò xo bị ép.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
hdg. Đem hết tài năng hay thủ đoạn dùng vào một công việc. Thi thố tài năng với đời.
hdt. Tiếng thể vật nặng rơi trên nền mềm. Ngã đánh thịch một cái.
ht. Do trời, thiên nhiên phú cho. Tài thiên phú. Khả năng thiên phú.
ht. Chỉ cơ quan trong cơ thể không thực hiện được đầy đủ chức năng. Có triệu chứng thiểu năng thận.
np. Tiếng kêu ầm như tiếng trống hay tiếng vật nặng rơi xuống. Đóng cửa đánh thình một cái.
nt. Có khả năng nhận biết nhanh và tinh các âm thanh, màu sắc. Thính tai. Con chó săn rất thính hơi.
hdg. Dùng lời lẽ xúc phạm nặng nề để sỉ nhục. Phạm tội thóa mạ nhà chức trách.
ht. Khả năng hiểu biết mau, đúng. Cậu bé thông minh. Câu trả lời thông minh.
ht. Thông minh, có trí tuệ. Thấy nàng thông tuệ khác thường... (Ng. Du).
nđg. Thở mạnh, dồn dập, vì quá mệt sau một công việc nặng nhọc. Khiêng nặng quá ngồi thở dốc một hồi.
nđg. Thở ra một hơi dài, khoan khoái vì đã trút bỏ được điều đè nặng trong lòng. Được tin người bị nạn không hề gì, mọi người thở phào.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nd. Như Thuế khóa. Thuế má nặng nề.
nt.1. Đen dơ. Mặt mày thui thủi.
2. Một mình , cô đơn. nắng mưa thui thủi quê người một thân (Ng. Du).
nd. Dụng cụ đào đất, gồm một lưỡi sắt nặng tra vào cán dài. Cũng gọi Xuổng.
hd. Năng lượng của nước.
hd. Bộ phận nằm trong cầu mắt, có chức năng làm cho mắt nhìn gần hay nhìn rõ.
nđg. Đặt vào tình huống khó khăn, nguy hiểm để xem tinh thần, khả năng của con người. Được thử thách trong đấu tranh.
nđg. Trình bày với người trên một cách lễ phép. Nói năng cộc lốc, không thưa gửi gì.
hd. Từ có ý nghĩa độc lập và có khả năng làm thành phần câu. Danh từ, tính từ, động từ là những thực từ.
nd. Cái được dùng làm chuẩn để xác định giá trị của những cái có tính chất trừu tượng. Năng suất lao động là thước đo trình độ phát triển của một nền kinh tế.
nd. Luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
hd. Sức mạnh tiềm tàng. Nâng cao tiềm lực kinh tế.
nd. Khả năng tiềm tàng về sức người sức của có thể huy động vào chiến tranh.
ht. Ngấm ngầm. Khả năng tiềm tàng. Sức mạnh tiềm tàng.
hd. Nàng tiên.
ht. Trước và sau mâu thuẫn nhau. Nói năng lung tung, tiền hậu bất nhất.
hdg. Tính trước mọi khả năng để tìm cách ứng phó. Nhờ tiên liệu sáng suốt nên không bị động.
hIđg. Đoán trước sự diễn biến.
IId. Dự đoán của thầy thuốc về khả năng diễn biến của bệnh. Vết thương bị nhiễm trùng có tiên lượng không tốt.
hd.Nàng tiên.
hd.Nàng tiên.
nd. Lời dằn vặt, nói nặng nói nhẹ.
hdg. Làm cho hao mòn dần, mất dần. Tiêu hao năng lượng.
hdg. Dùng một cách hoang phí, vô ích. Tiêu phí tiền bạc. Tiêu phí năng lực.
hdg.1. Bán ra hay mua vào hàng hóa. Hàng tiêu thụ rất nhanh. Thị trường tiêu thụ.
2. Dùng dần dần. Xe tiêu thụ nhiều xăng. Tiêu thụ năng lượng.
hd. Vợ lẻ. Phận hèn nàng đã cam bề tiểu tinh (Ng. Du).
nt.1. Có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị. Luyện mắt cho tinh. Nhận xét rất tinh.
2. Đạt trình độ cao, nắm vững, thành thạo. Học một nghề cho tinh.
hd. Những đặc điểm về khả năng, tác dụng của một vật. Tính năng của thép không rỉ.
hd. Tế bào sinh dục đực hình thành trong tinh hoàn, có khả năng vận động.
hd. Vật không có khả năng di động. Vẽ tĩnh vật. Tranh tĩnh vật.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nd. Cặp nạng để chống đỡ. Chân bị thương, đi phải chống tó.
nt. To quá mức, vẻ nặng nề. Con lợn to sụ.
ht. Có năng lực đầy đủ về các mặt. Một pháo thủ toàn năng.
np. Chỉ tiếng vật nặng rơi xuống nước. Nhảy tòm xuống sông. Rơi tòm xuống giếng.
np. Chỉ tiếng vật nhỏ và nặng rơi gọn xuống nước. Quả sung chín rụng tõm xuống ao.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd. Địa tô và lợi tức mà nông dân thời xưa phải nộp cho địa chủ. Tô tức nặng nề.
hdg. Mất, hao. Quân địch bị tổn thất nặng nề. Tổn thất về người.
np. Cách nói năng nhanh nhảu, có gì cũng đem ra nói hết. Dại quá! Có gì cũng tồng tộc nói ra hết.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Có khả năng sinh đẻ nhiều.
nt. Ngày tốt, có khả năng mang lại nhiều may mắn, theo mê tín. Chọn hôm tốt ngày để dựng nhà.
nđg.1. Năng đi lại. Hay tới lui nhà bạn.
2. Tiến lên hoặc lùi lại. Biết lẽ tới lui, biết đường tiến thoái.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác tuyệt.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác việt.
nt.1. Không thuận theo, ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Trái ngành trái nghề.
2. Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái.
3. Không bình thường, ngược với lẽ thường. nắng trái tiết. Hoa trái mùa.
nt. Ngược với lẽ thường, theo cách không bình thường. Thời tiết thật trái khoáy, đang nắng lại đổ mưa.
np. Biểu thị ý ngược lại điều vừa nói, hay vừa phủ định. Nó siêng năng, trái lại em nó rất lười. Năng suất không tăng, trái lại giảm.
ht. Nặng nề, nghiêm trọng. Tình thế trầm trọng.
hd. Cõi trần, thế giới con người đang sống. Nặng nợ trần gian. Địa ngục trần gian.
nd. Khả năng nhận thức, ghi nhớ, suy nghĩ, phán đoán của con người. Sáng trí. Rối trí. Người mất trí.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
hd. Khả năng trí tuệ. Phát triển trí lực của học sinh.
hd. Trí và não, khả năng hiểu biết. Mở mang trí não.
hd. Khả năng hiểu biết. Con người có tri năng.
hd. Năng lực hiểu biết và suy nghĩ. Phát triển trí năng của con người.
nd. Khả năng giữ lại trong trí những điều đã biết, những việc đã qua. Kể lại theo trí nhớ.
hd. Khả năng thông biết sáng suốt. Trí tuệ minh mẫn.
hd. Khả năng phát triển về sau, ở tương lai. Triển vọng của nền kinh tế.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
nd. Rất nặng, khó nhấc lên nổi. Chiếc tủ nặng trình trịch.
nt. Sà xuống, cong oằn xuống vì sức nặng. Cành cây trĩu quả. Lòng trĩu nặng ưu phiền.
hd. Sức nặng của mọi vật do bị hút vào trung tâm Trái Đất.
hd.1. Sức nặng của một vật. Tăng trọng lượng gia súc.
2. Sức thuyết phục cao. Một luạn chứng có trọng lượng.
hd. Trách nhiệm nặng nề.
np. 1. Trọn vẹn. Đã tu tu trót, qua thì thì thôi (Ng. Du).
2. Đã lỡ làm. Cùng nhau trót đã nặng lời (Ng. Du).
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. 1. Đuổi. Trục ra khỏi hội.
2. Nhấc vật nặng từ dưới lên bằng máy hay bằng tay. Trục chiếc tàu đắm.
nd. Khối nặng hình trụ tròn để làm nhỏ đất hay làm rụng hạt lúa.
np. Nâng niu giữ lấy. Ôm trum trủm trong lòng.
hd. Vùng của bộ não phụ trách chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Nói năng dễ dãi, cốt cho xong việc. Tuế tóa cho qua chuyện. Cười tuế tóa, đánh trống lãng.
np. Mô phỏng tiếng vật to và nặng rơi xuống nước. Nhảy tùm xuống sông.
np. Mô phỏng tiếng vật nhỏ và nặng rơi xuống nước. Rơi đánh tũm xuống giếng. Ếch nhái nhảy tũm xuống ao.
nd. 1. Thời gian sống được của một người, một sinh vật. Tuổi thọ trung bình của dân tộc đã được nâng lên.
2. Thời gian sử dụng được của một sản phẩm. Tuổi thọ của máy. Tuổi thọ của một công trình xây dựng.
nIđg. Bị mất đi hoàn toàn khả năng tiếp tục. Tuyệt đường con cái. Bị tuyệt giống.
IIp. Mức độ hoàn tòan của sự phủ định. Tuyệt không để lại dấu vết gì.
hd. Có tài năng đặc biệt về đàn hoặc một môn nghệ thuật khác.
ht. Tuyệt luân, trác việt. Tài năng tuyệt trác.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
hdg. Suy nghĩ và phán đoán. Phát triển tư duy. Khả năng tư duy.
hdg. Tưởng nhớ da diết. Nặng lòng tư lương.
hdg. Tự xét mình có đủ khả năng hay không. Tự lượng không làm nổi.
hdg. Chết hay bị thương nặng trong chiến đấu.
ht. Tự cho mình là thấp kém, thiếu tự tin. Tự ti về năng lực của mình.
ht. Tự nâng giá trị của mình lên. Tính tự tôn.
ht. Có chức năng giúp ý kiến, làm cố vấn. Hội đồng tư vấn.
dt.1. Hình dáng, vẻ mặt, được coi là biểu hiện của tâm tính, khả năng hay số mệnh của một người. Cô T có tướng đàn ông. Tướng nó vất vả. Tướng người phúc hậu. Xem tướng.
nt. Xứng nhau. Năng lực không tương xứng với chức vụ.
hd. Nàng hầu. Thân phận tỳ thiếp.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
nt.1. Béo quá đến trông nặng nề. Đàn lợn ục ịch.
2. Dáng đi nặng nề. Con voi bước từng bước ục ịch.
nt. nắng dịu hay không nắng, tiết trời khó chịu. Trời ui ui như muốn mưa.
np. Tiếng vật nặng rơi xuống nước sâu. Nhảy ùm xuống nước.
nđg. Chỉ bông lúa vào mẩy, nặng hạt cong trĩu xuống như cần câu. Lúa đã uốn câu.
nIp. Tiếng vật nặng ngã hoặc tiếng đánh mạnh. Ngã đánh uỵch.IIđg. Đánh. Uỵch nhau.
nl. Thêm vào đó, hơn nữa. Trời muốn mưa, vả lại nắng cả tháng rồi còn gì.
nd. Tai vạ do nói năng không thận trọng. Đừng nóng nảy mà mắc vạ miệng.
nd. Tác dụng, chức năng trong một tổ chức. Vai trò của người quản lý.
nđg. Vay với điều kiện khi trả phải thêm một khoản theo tỉ lệ phần trăm gọi là lãi. Vay nặng lãi.
hd. Tài năng văn học. Nổi tiếng là một văn tài.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
np. Suy nghĩ, nói năng hay đi lại mà không có ý thức rõ mình muốn gì, tại sao. Hỏi vẩn vơ đủ thứ chuyện. Đi vẩn vơ ngoài đường.
nd. Vật thể lưu giữ một dạng vật chất nào đó. Vật mang năng lượng.
nl. Nêu giả thiết về trường hợp rất có khả năng xảy ra. Ví phỏng có người lạ mặt vào làng, thì vài giờ sau mọi người đều biết.
hd. Phạm trù từ loại gồm động từ và tính từ trong tiếng Việt, có khả năng trực tiếp làm vị ngữ trong câu.
ht. Không có năng lực.
ht. Không có khả năng sinh đẻ. Một phụ nữ vô sinh.
ht. Không có khả năng nhận biết. Cây cỏ là vật vô tri.
hp. Không biết giữ gìn ý tứ gì cả. Nói năng vô ý vô tứ.
nIt. Không có nghĩa lý, tác dụng gì. Chuyện vớ vẩn.
IIp. Nói, nghĩ những chuyện không đâu. Hay nghĩ vớ vẩn.
IIIđg. Suy nghĩ, nói năng những điều vớ vẩn. Đừng có vớ vẩn.
nd. Đơn vị công tác thuộc các bộ hay cơ quan ngang bộ có chức năng giúp lãnh đạo nghiên cứu và quản lý việc thi hành chế độ, chính sách. Vụ kế hoạch.
hdg. Đi lấy chồng. Nhưng nàng xa từ thuở vu qui (H. M. Tử).
nđg. Chèn ép một cách thô bạo. Tài năng bị vùi dập.
nt&p. Tỏ ra vụng. Nói năng vụng về. Con người vụng về.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nt. Có khả năng chịu đựng mọi thử thách để phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế vững mạnh.
nd. Người Ấn Độ cho vay ăn lãi nặng thời trước.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nđg. Xệ xuống một cách nặng nề. Béo xị. Mới đùa một câu đã xị mặt ra.
nIt. Nghiêng, chếch. Đường xiên. Chữ xiên.
IIđg. Đâm thủng qua bằng vật dài, nhỏ. Xiên thịt nướng chả. Ánh nắng xiên vào nhà.
nt. nắng gay gắt chiếu xói ngang lúc 2, 3 giờ chiều. nắng xiên khoai.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
np. Tả dáng vẻ nói năng luôn miệng hay đi lại luôn chân, thường là của trẻ con. Nói xon xón cả ngày. Chạy xon xón theo mẹ.
nt. Có khả năng làm được nhiều việc, đặc biệt là những việc nặng nhọc. Không xốc vác được như hồi trẻ.
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. Cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. nắng xối.
hdg.1. Giải quyết vấn đề cụ thể do tình hình đưa đến. Xử trí trong tình huống phức tạp.
2. Áp dụng biện pháp về tổ chức đối với người có khuyết điểm lớn. Tùy lỗi nặng nhẹ mà xử trí.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
nd. Trọng lượng nặng mười cân (chừng 10 ki-lô). Một yến gạo.
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.119.125.91 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập