Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mưu »»
nId. Mẹo, chước. Mưu sâu. Mưu gian.
IIđg. Lập chước, lo liệu. Mưu làm việc lớn. Mưu cuộc sống tốt đẹp.
nđg. 1. Đổi vật lấy tiền. Bán hàng. Bán sức lao động.
2. Trao cho kẻ khác cái đáng lý phải giữ gìn, để mưu lợi riêng. Bán nước. Bán rẻ lương tâm.
hđg. Chạy vạy để mưu sống. Thương người bôn tẩu xứ xa, Quê hương cũng bỏ, mẹ cha cũng lìa (c.d).
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nId. Chiến tranh (nói tắt). Nhảy vào vòng chiến. Âm mưu gây chiến.IIt. Có tác dụng chiến đấu. Tàu chiến. Lính chiến.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
nd. Lá bài, một lá trong bộ bài; một phương tiện để thực hiện mưu đồ chính trị. Con bài tam cúc. Họ định dùng con bài bù nhìn.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
hdg. Lật đổ chính phủ một cách đột ngột và trái hiến pháp. Âm mưu đảo chính.
nđg.1. mưu toan. Tranh bá đồ vương.
2. Dựa vào điều đã biết mà đoán chừng. Tôi đồ rằng anh ấy đã đổi ý.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
nd. Vật dụng nhọn đầu dùng để xoi lỗ. Thày giùi: kẻ mưu bày cho kẻ khác kiện cáo hoặc tranh chấp nhau.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
nt. Để lộ ra không che đậy. Cái vui quá lộ liễu. mưu mô lộ liễu.
hdg. Dựa vào điều kiện thuận tiện để làm việc gì hay để mưu lợi riêng. Lợi dụng dòng nước để chạy máy. Lợi dụng chức vụ.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nđg. Dánh lừa để mưu lợi. Bị lừa gạt, lấy hết đồ đạc. Lừa gạt dư luận.
hdg. Dùng mưu kế làm cho chia rẽ. Kế ly gián. Tung tin ly gián.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nId. Điều vướng mắc. Có mắc mứu trong công tác.
IIt. Bị vướng mắc. Có cái gì nắc mứu, chưa thông.
nt. Cách khôn ngoan được nghĩ ra để giải quyết một việc khó. Lập mẹo đánh lừa. mưu cao mẹo giỏi.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
hd. mưu chước khéo léo để làm việc lớn, thường là về quân sự. Để lộ mưu cơ.
hIđg. Tính toán, sắp đặt mọi việc để thực hiện ý định. mưu đồ giải phóng dân tộc.
IId. Việc mưu đồ. Thực hiện mưu đồ. Một mưu đồ đen tối.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.mưu kế thâm độc.
hId. mưu trí và sách lược. mưu lược quân sự.
IIt. Có nhiều mưu lược. Một chỉ huy quân sự mưu lược.
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. Hắn mưu mẹo lắm.
nIđg. Tính toán, sắp đặt để làm việc phi nghĩa. mưu mô làm phản.
IId. Sự mưu mô, tính toán. Vạch trần mưu mô quỷ quyệt.
hd. Người bề tôi chuyên bày mưu hiến kế cho vua thời phong kiến.
hdg. Lo toan công việc. mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
nđg. Lo tính để làm cho được việc gì. mưu tính việc lừa đảo.
nđg. Tính toán để thực hiện ý đồ không chính đáng. mưu toan chiếm đoạt tài sản.
nđg. Giữ gìn không cho cái xấu hay cái hại xảy ra. Không ngừa được mưu gian. Ngừa bệnh.
nđg.1. Dụ bằng mồi. Nhử cá.
2. Dùng mưu kế đưa vào tròng. Nhử địch vào ổ phục kích.
hdg. Bày việc kín phi pháp cho mọi người biết. Phát giác âm mưu phá hoại.
hdg. Tìm thấy cái chưa ai biết. Âm mưu bị phát hiện. Phát hiện nhân tài.
hd. Phương cách, mưu lược. Đồng tình với nhau về phương lược hành động.
hd. Người bày mưu tính kế cho một người chỉ huy quân sự thời xưa, người bày mưu vạch kế cho người khác.
hd.1.Chức phong cho thầy dạy học của thái tử.
2. Chức phong cho mưu sĩ của vua thời phong kiến.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
hd.1. Cơ quan dự bàn kế hoạch mưu lược quân sự.
2. Cơ quan của một nhóm, một đảng dự bàn mưu lược hoạt động. Ban tham mưu của lãnh đạo.
hdI.. Binh pháp, chiến lược.
IIt. Có mưu trí tài giỏi về chiến lược. Một vị tướng thao lược.
nt.1. Sâu sắc. Nghĩa nặng tình thâm.
2. Sâu độc. mưu thâm. Con người rất thâm.
ht. Có hiệu quả kỳ lạ, không giải thích nổi. mưu kế thần diệu. Phương thuốc thần diệu.
ht. Sai lầm trong mưu tính, trong cách giải quyết. Biện pháp thất sách.
nd.1. Người chuyên xúi giục kiện tụng để kiếm lợi.
2. Người bày mưu kế cho những người khác tranh giành, hơn thua với nhau. Cũng gọi Thầy dùi.
hId. Cách làm khôn khéo. Thường là xảo trá. Thủ đoạn làm giàu. mưu mô xảo quyệt và thủ đoạn tinh vi.
IIt. Có nhiều thủ đoạn. Con người thủ đoạn.
hd. mưu chước hay hơn cả. Buộc địch phải ra hàng là thượng sách.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
np. Ngay từ khi còn phôi thai, trước khi xuất hiện. Đập tan âm mưu từ trong trứng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.145.65.174 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập