Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: móng »»
nd. 1. Phần rắn như sừng ở đầu ngón tay ngón chân. Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng). Móng lợn.
2. Miếng sắt hình vòng cung gắn dưới móng của một số động vật nuôi để dùng sức kéo. Đóng móng ngựa.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
hd. Điều ước muốn viển vông, không thực tế. Ảo mộng ngông cuồng.
nd. Lớp tơ mỏng và mịn ở mặt trong của kén, còn lại sau khi ươm.
hd. Hy vọng, mong ước viển vông, không thực tế
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Bày việc ăn uống khi có điều vui mừng. Mong anh thi đỗ ông đồ, để cho thầy mẹ mổ bò ăn khao (cd).
nđg.Ăn với nhau không gì trục trặc, không trái ngược. Mộng ăn khớp. Sự phối hợp ăn khớp.
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
hd. Kẻ có quyền trên hết. Nuôi mộng làm bá chủ thế giới.
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm một phương thời phong kiến. Mộng bá vương.
h&n.1. Yếu, mỏng manh, ít. Bạc đức. Bạc nghĩa. Bạc mệnh. Lễ bạc.
2. Không giữ được tình nghĩa. Ăn ở bạc. Đành mang tiếng bạc.
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
nd. Trò chơi dùng những tấm thẻ mỏng thường bằng giấy cứng in hình hoặc chữ gọi là lá bài, quân bài. Đánh bài. Cỗ bài (bộ bài). Chia bài.
nd. Tiếng thanh nhã để chỉ mông đít.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, tráng thành tấm mỏng hình tròn, ăn nướng. Cũng gọi Bánh tráng.
nd. Loại bánh đa trán rất mỏng để cuốn nem.
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo trải mỏng giữa hai lớp lá chuối, có nhân tôm thịt, gói thành miếng hình chữ nhật, hấp chín.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. 1. Không thiết, không cần. Cũng liều bỏ quá xuân xanh một đời (Ng. Du).
2. Không chấp, tha lỗi. Mong anh bỏ quá đi cho.
hd. Cây bồ và cây liễu, hai thứ cây lá yếu dùng ví với người phụ nữ: Chút thân bồ liễu nào mong có rày (Ng. Du).
nd. (từ gốc Úc). Khí giới của người Úc xưa làm bằng một miếng gỗ mỏng cứng hình cong như cái sừng, mỗi lần liệng đi, nếu không trúng đích thì lại trở về chỗ của người liệng.
nd. Bùn lõng đóng thành một lớp mỏng trên mặt; bùn do nước lụt đọng lại.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
nd. Loại cá biển, hay nhảy khỏi mặt nước từng đàn, mình mỏng và cao, vảy nhỏ, vây lớn, có cá chim trắng và cá chim đen, chim đen lớn vóc hơn chim trắng.
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nd. Bộ phận hình lá mỏng trong máy, khi quay tạo ra sức đẩy hay sức kéo. Máy bay cánh quạt.
nId. Dụng cụ gồm một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
hd. Mộng ước cao xa, lớn lao.
nđg. 1. Mong muốn cho mình. Cầu sao được vậy.
2. Xin thần linh ban cho. Cầu Trời khẩn Phật. Cầu phúc, cầu lợi.
nđg. 1. Ấn mạnh móng vuốt vào da thịt rồi giật mạnh. Bị hổ cấu rách lưng.
2. Lấy một ít bằng đầu ngón tay kẹp lại. Cấu một miếng xôi.
nđg. Mong mỏi sự yên ổn.
hdg. Mong được danh tiếng.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
nđg. Mong điều may: Mua số cầu may.
nđg Mong được phước: Lễ cầu phúc.
hdg. Mong cho được nhiều tiền. Cầu tài không bằng cầu phước (t.ng).
nd. Loại cây có quả tròn như quả cam nhỏ, có nhiều nước chua: Chanh khế một lòng, bưởi bòng một dạ (t.ng). Chanh cốm: chanh còn xanh. Chanh giấy: chanh mỏng vỏ.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, Mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
hd. Điều mong mỏi đạt được. Chí nguyện đạt thành.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nđg. Nói lời mong ước điều may mắn tốt đẹp cho người khác. Chúc Tết. Chúc sức khỏe.
nIđg. Lén đi, không cho biết: Ở đây đông quá, mình nên chuồn đi là hơn.
IId.1. Loại cá biển, có thể bay trên mặt nước.
2. Chuồn chuồn nói tắt. Phận mỏng cánh chuồn.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
nd. 1. Phần cứng không ăn được ở bên trong quả. Cùi bắp; Cùi mít.
2. Phần dày mọng nước bên trong vỏ một số quả. Cùi dừa.
3. Phần dày mọng nước giữa vỏ quả và hạt: Cùi nhãn (Về hai nghĩa 2 và 3, Cùi cũng gọi là Cơm. Cơm dừa. Nhãn dày cơm).
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nd. Da mỏng trên vết thương khi sắp lành.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. Gỗ vụn mỏng do dao bào đưa ra.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng thường dùng làm rau sống.
nd. Sắt mỏng đóng vào lưỡi cày.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
hdg&d. Cố ý hường hành động vào việc thực hiện điều mong muốn riêng thường là không tốt. Dụng tình nói xấu bạn vì ghen tị.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Cưới vợ là con nhà giàu để mong được tiền của.
ht. Được thỏa mãn, thích chí đạt được điều mong muốn. Rung đùi đắc chí.
ht. Được đặt ở vị trí tốt để phát huy tác dụng mong muốn. Mồ chôn chỗ ấy đắc địa.
ht. Chỉ cách làm tốt có thể mang lại kết quả mong muốn. Làm như thế là đắc sách.
nd. Bướm. Mộng điệp. Giấc điệp.
nd. 1. Động vật thân mềm, có hai vỏ mỏng sống ở biển. 2. Chất bột trắng chế từ vỏ điệp, dùng làm trắng mịn và óng ánh, dùng trong ngành giấy và khắc gỗ dân gian.
np. Chỉ sự tìm tòi, mong ngóng quá lâu. Tìm đỏ con mắt.
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nd. Tre nứa chẻ mỏng phơi khô để đốt. Thắp đóm mà đi.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
hdg.1. Bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. Bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
ht.1. Mỏng manh. Sống đơn bạc.
2. Tệ bạc. Ăn ở đơn bạc.
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
nđg. Như Gắm ghé. Khách công hầu gấp ghé mong sao (Ô. Nh. Hầu).
hd. Lớp màng mỏng cứng của mắt ở phía trước con ngươi.
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nd. Giấc ngủ nằm mộng. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
dt. Cắm cành cây có mộng xuống đất cho mọc rễ. Giâm cành.
nd. Giấy mỏng bóng láng, trong mờ (giấy bóng mờ) hay trong suốt (giấy bóng kính, giấy kiếng).
nd. Giấy mỏng dai, có tráng lớp sáp, không thấm mực in, để in rô-nê-ô.
nd. Giấy có một lớp thiếc hay nhôm mỏng để bao gói chống ẩm hay trang trí.
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm móng cầu, móng công trình.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
nd. 1. Đồ làm bằng gỗ để mang ở chân mà đi.
2. móng chân một số loài thú. Thú có guốc.
nđg. Mong muốn một cách thiết tha. Ham muốn hiểu biết.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
nđg. 1. Chầu chực ở bên cạnh để giúp đỡ. Hầu cha mẹ. Lính hầu.
2. Đến trước mặt quan hay ra trước tòa án để nghe truyền bảo xét xử. Buổi hầu kiện.
3. Cùng làm việc gì để làm vui kẻ khác kể như bề trên. Mong được hầu chuyện ngài. Tôi xin hầu anh vài ván cờ. Ngồi hầu rượu.
nd.1. Loại cây leo có hoa nhiều màu, cánh hoa mỏng như giấy.
2. Giấy ngũ sắc hình tròn nhỏ để ném chơi trong các buổi hội hè liên hoan. Ném hoa giấy.
3. Hoa giả làm bằng giấy.
hd. Điều ôm trong lòng, điều mong ước. Tuổi đầy hoài bão.
hdg. Mong mỏi.
hd. Bắp thịt lớn, mỏng nằm ngang giữa lồng ngực và bụng.
nIđg. Mong làm được, có được. Cái vòng danh lợi cong cong, Kẻ hòng ra khỏi, người mong chui vào.
IIp. Gần, sắp. Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (Ng. Du).
nt. Chỉ về nóng lòng mong đợi. Hong hóng nhìn ra ngõ chờ mẹ về.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
hd. Mặt có đôi má hồng, chỉ người đàn bà đẹp. Kiếp hồng nhan có mong manh (Ng. Du).
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
hdg. Tin tưởng, trông mong, mong mỏi. Hy vọng có ngày gặp lại.
nđg. Kể lại chuyện của mình hoặc có dính líu đến mình một cách tỉ mỉ để mong được thông cảm. Nghe kể lể sốt cả ruột.
hd. Màng mỏng phủ lên giác mạc và tạo thành mặt trong của hai mí mắt.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
hdg. Mở đường, đặt nền móng cho một công trình, một sự nghiệp lớn lao, đầy gian khổ. Nhiều người đi trước đã góp phần khai sơn phá thạch.
nđg. 1. Ráp vào cho vừa, cho khít. Kháp mộng tủ.
2. Đối chiếu xem có khớp nhau không. Kháp các sổ thu chi.
nđg. 1. Thấy cần uống nước. Uống cho đã khát. Khát khô cả cổ.
2. Quá thiếu nên rất mong muốn. Khát tình thương. Khát tin tức.
nđg. Dùng móng tay hay vật cứng nhỏ để đánh vào dây đàn. Đàn khảy tai trâu.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
nd. Toàn cảnh trong đó sự việc diễn ra. Khung cảnh hòa bình. Khung cảnh thơ mộng của chuyện kịch.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nđg. Như Làm khó. Làm khó dễ để mong được đút lót.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nd. 1. Miếng mỏng được thái hay cắt ra. Lát bánh. Sắn thái lát phơi khô.
2. Nhát. Lát dao. Lát cuốc.
nd. Tấm mỏng đan bằng tre, nứa, dùng để che chắn. Tấm liếp che cửa.
ht.1. Có vẻ sống động, linh hoạt. Bức tranh linh động.
2. Có cách xử lý vẫn đúng nguyên tắc, nhưng có sự biến đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Mong anh linh động giải quyết cho.
nt.1. Vì lúng túng mà cử động khó khăn, vụng về. Mừng quá tay lóng ngóng không viết được.
2. Ngóng đợi mong chờ. Lóng ngóng chờ mẹ đi chợ về.
nd. Lỗ tra mộng vào.
nd. Bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
nđg. Sụt dần xuống do không chịu được sức nặng bên trên. móng tường lún. Xe lún lầy. Lún sâu vào tội lỗi.
hth. Sức không đủ để thực hiện điều mong muốn.
nd. 1. Bộ phận trong miệng dùng để đón nếm thức ăn và để nói. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo (t.ng).
2. Bộ phận mỏng và sắc ở một số dụng cụ dùng để cắt rạch. Lưỡi gươm. Lưỡi khoan. Lưỡi cày.
nd. Phần mỏng như cái lưới lắp trong kèn, sáo để khi thổi phát ra âm thanh.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
nd. Cây nhỏ có lá cánh nhỏ, hoa nở đỏ như lửa, trái lớn đầy hạt, chín thì vàng đỏ, mọng nước, ăn được. Cũng gọi Thạch lựu.
hd. Cây thân cỏ, lá hình móng ngựa, hoa nhỏ, quả nứt ngang, hạt dùng làm thuốc.
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. Màng mỏng ngăn tai ngoài và tai giữa.
nd. Lớp mỏng bao quanh tế bào.
nd. Màng mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của con gái còn trinh.
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
nđg. Đào, bới một lớp mỏng trên bề mặt. Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào (tng).
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. 1. Vừng. Kẹo mè.
2. Loại cá nhỏ ở sông.
3. Thanh tre nhỏ mỏng ở mái nhà để đỡ và buộc lớp lá hay tranh.
nd. 1. Làn da mỏng bảo vệ mắt, cử động được. Mi mắt sưng húp vì thức suốt.
2. Lông mi (nói tắt). Hàng mi cong.
pd. Khoáng vật trong và cứng, có thể tách ra thành tờ rất mỏng thường dùng làm nguyên liệu cách điện.
nd. Loại mì làm bằng bột mì có trộn bột ngọt và muối, chế biến thành miếng mỏng, miếng mỏng cuộn thành ống hay cây như chả lụa dùng để nấu các món ăn chay.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nt. Mong chờ quá lâu. Mỏi mắt chờ mong.
nd. Mòng két (nói tắt).
nt. 1. Có bề dày nhỏ hơn mức bình thường hay nhỏ hơn so với các vật khác. Vải mỏng. Chuối mỏng vỏ.
2. Dàn thưa ra, phân tán ra. Dàn mỏng lực lượng. Đám đông tản mỏng ra.
nd. Lớp vật liệu xây ở dưới cùng, nằm trong đất, để chịu đỡ sức nặng của công trình xây dựng. Đổ móng đấp nền.
nđg. Như Mong đợi.
nt. Mỏng hết mức. Tờ giấy mỏng dính. Môi mỏng dính. Cũng nói Mỏng dánh.
nđg. Đợi chờ với nhiều hy vọng. Điều mong đợi đã đến.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nt. 1. Rất mỏng đến như không đủ sức chịu đựng. Tấm áo mỏng manh, không đủ ấm.
2. Rất ít, dễ tan, dễ mất. Hy vọng mỏng manh.
nt. Mỏng và kém sức chịu đựng. Thân hình mỏng mảnh.
np. Mang máng, không đích xác. Cũng có nghe móng mánh về chuyện này.
nt. Như Mỏng môi.
nđg. Mong đợi đã từ lâu. Mong mỏi cho con nên người.
nt.x. Mọng (mức độ ít).
nđg. Muốn và hy vọng đạt được. Mong muốn hòa bình. Đạt kết quả như mong muốn.
nđg. Trông chờ, mong đợi. Mong ngóng tin lành.
nđg. Nhớ lắm và mong được gặp lại. Gặp nhau cho thỏa lòng mong nhớ.
nd. Cây leo, lá dài, hoa vàng và thơm, cuống hoa uốn cong lại như móng rồng, trồng làm cảnh.
nt. Rất mỏng và nhẹ. Tấm khăn ni-lông mỏng tang.
nt. Quá mỏng, không hợp với yêu cầu. Quần áo mỏng tanh không đủ ấm. Quyển sách mỏng tanh.
nđg. Mong muốn, ao ước. Mong ước được sống ấm no hạnh phúc.
nd.1. Mào. Mồng gà.
2. Tiếng dùng để chỉ mười ngày đầu tháng âm lịch. Mồng một, mồng hai v.v...
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nt. Dại, thiếu khôn ngoan. Khôn sống, mống chết (tng).
nd. Xơ ở kết mạc, lan dần che đồng tử, thường có hình như mộng hạt thóc. Đau mắt có mộng.
nd. Gờ trên một chi tiết khớp với rãnh hay ổ của chi tiết khác thường bằng gỗ, để có thể lắp ghép hai chi tiết lại với nhau. Mộng cửa. Lắp khép mộng.
nId.1. Hiện tượng thấy người hay sự việc hiện ra như thật trong giấc ngủ. Giấc mộng đẹp. Cũng gọi Chiêm bao.
2. Điều luôn luôn được tưởng tượng, hình dung và mong muốn trở thành sự thật. Ôm ấp mộng văn chương. Vỡ mộng.
IIđg. Thấy trong mộng; chiêm bao. Mộng thấy ông tiên.
nd. Như Mống (cầu vồng).
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nIđg. Chiêm bao. Ngủ thường mộng mị.
IIt. Hão huyền, không tin được. Đó là việc mộng mị.
ht.1. Thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thủy. Thời kỳ mông muội.
2. Ngu dại, tối tăm. Đầu óc mông muội.
ht. Rộng, vắng vẻ. Đồng không mông quạnh.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
hd. Mơ mộng, tưởng tượng. Điều chỉ có trong mộng tưởng.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nd. Phần mỡ dày ở gáy, vai hay mông lợn.
nđg. Mong mỏi ước mơ đièu chỉ có trong tưởng tượng. Chỉ mơ tưởng những chuyện đâu đâu.
nđg. Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Mơ ước trở thành phi công.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nt. Mục và nát từ bên trong chỉ còn lớp mỏng bên ngoài. Cột nhà mục ruỗng vì mối mọt.
nd.1. Mảnh vụn nhỏ. Xé một mụn vải để vá áo.
2. Đứa con, cháu nhỏ. Tuổi già mong được mụn cháu bế.
nd. Mồng (chỉ ngày). Mùng một Tết.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
nd. Thanh tre mỏng để đan, để ghép. Phên nan. Quạt nan.
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nd. Cơ sở vững chắc để phát triển những cái khác. Phát triển kinh tế để làm nền móng cho đời sống.
nd. Loại ngỗng có mồng đỏ.
nđg. Suy nghĩ, xem xét lại để thay đổi ý kiến, thái độ. Mong ông nghĩ lại cho.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
nđg. Ngồi gập hai chân lại, mông không chấm chỗ.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
hdg. Cầu nguyện, mong ước. Thỏa điều nguyện ước.
hd. Điều mong muốn. Nguyện vọng của dân.
nd. Nhãn to và cái dày, mọng nước rất ngọt.
nd. Nhãn quả nhỏ, cùi mỏng và ngọt nước.
nd. Lát, miếng mỏng được cắt ra.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nđg. Nhằm, chú ý vào một chỗ. Nhè mồng một tết mà vay tiền. Nhè chỗ hiểm mà đánh.
nt.1. Nhàn rỗi, chỉ ngồi chờ ăn hay đi lông bông. Suốt ngày nhong nhóng rong chơi.
2. Dằng dai mong ngóng. Nhòng nhóng ngồi đợi tàu.
nđg. Như Mong nhớ.
nt.1. Mềm mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. Kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
nt.1. Quá mềm, nhão ra. Chuối chín nhũn.
2. Tỏ ra mềm mỏng vì phải nhịn. Đuối lý đành phải xử nhũn.
nt. Được đúng như mong ước.
ht. Được như mong muốn.
nd. Nón trắng, mỏng và đẹp, soi lên thấy rõ hình trang trí bên trong. Nón bài thơ Huế.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
nd. Tiếng vật gì rộng bản và mỏng như lá buồm, lá quạt v.v... đập xuống hoặc bị gió vỗ. Đập phạch cái quạt xuống bàn.
nđg. Nói ra sự không vừa ý, buồn phiền để mong được sự đồng cảm. Hay kêu ca phàn nàn.
hd. Tác dụng thực tế ngược lại tác dụng mong muốn. Uống thuốc quá liều sẽ gây phản tác dụng.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
nd. Số phận mỏng manh, không may mắn.
hdg. Giãi bày cặn kẽ để mong người khác thông cảm mà không nghĩ xấu cho mình. Cố phân trần là không có ý làm hại cho ai cả.
nd. Con trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng màu tím nhạt, thịt ăn được.
nd. Vải mỏng dệt bằng sợi nhỏ. Mua mấy thước phin.
nd. Vải phin mỏng và mịn.
nt.1. Mỏng manh, không đủ ấm. Rét thế mà chỉ mặc phong phanh một chiếc sơ mi.
2. Như Phong thanh. Nghe phong phanh.
nd. Bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
hd. Màng mỏng ở bụng, màng bụng. Viêm phúc mạc.
nt. Vắng vẻ, yên lặng. Đồng không mông quạnh.
nđg. Dùng móng tay mà ấn vào và kéo tới kéo lui. Cũng nói Cào.
nđg. Quay cuồng, quay tít. Mới uống vài ly rơụ đã quay mòng mòng.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nd. Vàng lá dát mỏng thường dùng để thếp câu đối, hoành phi v.v... Vàng quỳ.
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nId.1. Chỗ cây cối mọc mênh mông sầm uất. Thả cọp về rừng.
2. Tập hợp nhiều vật san sát nhau. Rừng cờ hoa, biểu ngữ. Cả một rừng người.
IIt.Sống hay mọc hoang trong rừng. Gà rừng. Hoa chuối rừng.
nd. Hàng dệt bằng tơ rất mỏng và thoáng.
hd. Bãi cát mênh mông và khô khan rất hiếm cây cối.
nd. Phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở mông, lưng và vai lợn. Thịt sấn. Mông sấn.
nt. Trầy, bị mất đi một ít da hay vỏ mỏng do cọ xát. Sầy da rớm máu. Củ khoai bị sầy vỏ.
hd. Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch, là những ngày phải cúng bái, đối với những người đạo Phật.
hd. Cái mình mong muốn. Như ý sở cầu.
hd. Điều mong ước, mong đợi. Như vậy anh đã thỏa mãn về sở vọng.
nđg. Làm cho rải mỏng ra trên bề mặt rộng. Tãi thóc ra phơi.
np. Chỉ mức độ cao của một số tính chất. Lạnh tanh. Vắng tanh. Nguội tanh.Mỏng tanh.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nđg. Cắt thành miếng mỏng hay nhỏ bằng dao. Thái thịt. Băm bèo, thái khoai.
nd. Tiếng gọi chung vật gì, mỏng và dài. Thanh gươm. Thanh sắt.
nd.1. Vùng ở giữa lưng và mông người. Đau thắt lưng.
2. Dải vải, da hay nhựa thắt ngang lưng để giữ quần áo.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
hdg. Lấy tình mà đối xử. Mong anh thể tình cho.
nd. Tập nhiều tờ mỏng xếp, chồng lên nhau. Thếp giấy vàng bạc.
. Được như ý muốn. Chưa thỏa. Thỏa lòng mong ước.
hdg. Vừa lòng về những ước nguyện, những điều mong muốn.
nt.1. Trong trạng thái không khí dễ lưu thông. Nhà rất thoáng. Loại vải mỏng mặc thoáng.
2. Không có đường nét rườm rà. Cách trình bày thoáng.
3. Rộng rãi, không câu nệ. Tư tưởng thoáng.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
hd. Chứng đi trong lúc vẫn ngủ. Cũng nói Mộng du.
nđg. Tha lỗi. Mong ông thứ lỗi.
nd. Tin cho biết sớm theo cách nói trong văn học cổ. Tin sương luống những rày mong mai chờ (Ng. Du).
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hd. Ngày mồng chín tháng chín âm lịch.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
hdg. Hiện ra trong mộng theo lời cầu xin.
nđg. Cầu mong điều biết là rất khó hay không hiện thực. Ước được đi du lịch quanh thế giới. Ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
nđg. Như Mong ước.
hd. Điều mong muốn thiết tha. Ước vọng hòa bình của nhân dân các nước.
nd.1. Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng.
2. Mạng nhện. Quét váng nhện.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nđg. Luồn cúi, quy lụy. Vào luồn ra cúi để mong được cất nhắc.
nd. Tin tức. Vắng tanh nào thấy vân mòng (Ô. Nh. Hầu).
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng rắn, thường dùng để làm nhà.
nd.1. Mảnh nhỏ và cứng úp lên nhau ngoài da một số động vật có xương sống. Đánh vẩy cá. Vẩy tê tê.
2. Vật nhỏ và mỏng có hình vẩy. Mụn tróc vẩy. Vẩy ngô. Cũng viết Vảy.
nId. Lòng thành của kẻ nhỏ mọn; chỉ lễ vật ít oi mang đến biếu kẻ bề trên. Gọi là có chút vi thiềng, mong ngài nhân cho.IIđg. Đút lót. Không có gì vi thiềng quan thì việc không xong đâu.
nd.1. Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả. Vỏ cây. Vỏ quả chuối.
2. Phần cứng bọc ngoài cơ thể một số động vật. Vỏ ốc. Vỏ sò.
3. Cái bọc ngoài làm thành bao đựng một số vật. Vỏ đạn. Vỏ kiếm.
4. Vỏ hay rễ của một số cây, để ăn trầu. Vỏ chay. Vỏ quạch.
5. Lốp xe.
pd. Hàng dệt rất mỏng bằng tơ, sợi dọc và sợi ngang xe tương đối săn. Áo voan.
nt. Thất vọng trước thực tế. Vỡ mộng làm giàu.
nd. Tập hợp nhiều vật mỏng cùng loại xếp chồng lên nhau ngay ngắn. Xấp tiền. Xấp tài liệu.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg.1. Làm cho vật hình tấm mỏng rách ra, đứt rời ra từng mảnh. Xé giấy trong vở. Xé vé. Ruột đau như xé. Xé bỏ hiệp ước.
2. Làm cho rách toạc ra. Áo bị gai xé rách. Gió xé nát tàu lá.
nd. Dụng cụ có lưỡi sắc, mỏng và to, tra vào cán, để xúc đất, cát, vật liệu rời.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
pd. Đồ mặc lót, mặc sát vào mông và háng, không có ống.
np. Nói cách ngồi, mông không sát đất. Ngồi xổm: ngồi chồm hổm.
nđg. Vào đầu tiên nhà người nào vào ngày mồng một Tết. Chưa có ai xông đất.
hd. Giấc mộng đêm xuân, mộng về tình yêu.
nd. Tình trạng bị xước mẩu da hình sợi chung quanh móng tay, làm đau.
nd. Điều mong muốn sẽ thực hiện. Đạt kết quả như ý muốn.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.146.35.75 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập