Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mịn »»
nt. Mượt, mềm dịu. Da mịn. Bột mịn.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
nđ.1. Để hỏi về người. Ai đó ? Có những ai ?
2. Tiếng nói trống, không chỉ rõ người nào: Ai cũng hiểu điều ấy.
3. Tiếng nói trống nhưng có ý chỉ chính mình và cả người đối thoại: Để ai trăng tủi hoasầu vì ai (Ng. Du).
ht. Yên với số phận, với cuộc sống của mình. Không chịu an phận.
hđg. Ngồi yên ở chỗ của mình. Mọi người đã an tọa.
nd. Người huênh hoang khoe mình nhưng hèn nhát.
ht. Sáng suốt và tài giỏi. Vị lãnh tụ anh minh.
ht. Tài giỏi, thông minh hơn người.
hd. Cá thuộc họ cá chép, mình tròn, môi rất dày, sống trong nước chảy.
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
nd. Lớp tơ mỏng và mịn ở mặt trong của kén, còn lại sau khi ươm.
nd. Áo co giãn sát vào thân mình.
nđg. Muốn được những điều mình chưa có. Ao ước được đi xa.
hđg. Dùng sức mạnh để ép buộc và chế ngự kẻ yếu hơn mình.
đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
nđg. Làm lén lút, giấu giếm để hưởng riêng một mình. Bỏ anh em đi ăn mảnh.
hđg. Đau xót, day dứt trong lòng về việc sai lầm hay xấu xa mà mình đã làm. Ăn năn thì sự đã rồi !
nđg. Tiêu dùng riêng một mình. Xưa nay ăn uống của chồng; Kiếm được một đồng đỏng đảnh ăn riêng (cd).
nđg.1. Giấu mình vào nơi kín đáo rất khó thấy. Du kích khi ẩn khi hiện.
2. Lánh đời ở chỗ ít người biết. Từ quan về sống ẩn ở quê nhà.
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo.
hd. Thầy mà mình chịu ơn. Ân sư liên hữu có ai, Môn sinh xin được một người là may (Nh. Đ. Mai).
hđg. Giấu mình.
np. Chi bằng, nên. Âu là hỏi lại thế nào cho minh (Đồ Chiểu).
nt. Âu châu và Mỹ châu. Văn minh Âu Mỹ.
nd. 1. Người đàn bà thuộc về thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Bà nội. Bà thím.
2. Chỉ hay gọi người đàn bà đứng tuổi hay được kính trọng. Bà giáo. Bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
3. Từ người đàn bà tự xưng khi muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch hay khi tức giận. Bà bảo cho mà biết !
hd. Thủ lĩnh của một liên minh chư hầu thời phong kiến ở Trung Quốc thời xa xưa. Xưng hùng xưng bá.
nd. 1. Người phụ nữ cao tuổi, thường dùng trong cách nói thân mật để chỉ mẹ mình hay người thuộc bậc mẹ mình. Bà già tôi còn rất khỏe.
2.Thgt. Máy bay bà già(nói tắt).
nd.1. Anh của cha mình, vợ anh của cha mình: Bác trai, bác gái.
2. Kẻ lớn tuổi hay bạn với cha mình: bác tài xế.
3. Tiếng tôn xưng anh em bạn: Vẫn sớm khuya, tôi bác cùng nhau (Yên Đổ).
nd. Bài dạy trong sách vở hoặc trong đời sống để cho mình vận dụng. Nhận một bài học hay.
nd. Bài làm bằng ngà để các quan ngày xưa đeo cho biết chức vị mình.
nd. Bạn cùng đi một đường với mình: Đôi ta như thể bạn đường, gió mưa cùng đụt, vui buồn cùng chia (Cd).
ht. Đã qua trạng thái dã man, nhưng chưa văn minh.
hd. Đức tính tự quyết định một cách độc lập thái độ, các hành động của mình.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh lóng lánh (có nơi gọi là bọ xít lửa).
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nđg. Đưa quyền lợi của nước nhà vào tay ngoại quốc để kiếm lợi cho riêng mình. Cái phường bán nước buôn dân, Mẹ cha cũng bỏ vợ chồng cũng quên (cd).
hd. Quê quán của mình.
hd. Xứ sở của mình.
hd. Cá nhân của mình hay người nào. Kinh nghiệm bản thân.
nđg. Bán mình. Bán thân nuôi miệng.
ht. Chỉ biết đến và bênh vực lợi ích của bộ phận mình mà không kể đến lợi ích của các bộ phận khác. Tư tưởng bản vị.
hd. Ý riêng của mình. Bản ý là muốn giúp bạn.
hd. Chỉ gia đình người mình quí trọng. Kính chúc ông và bảo quyến vạn sự như ý.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
hd. Cung ở phương Bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
nt. Nhăn nhó không được yên, thường chỉ con nít khó chịu trong mình.
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nđg. Đi ngang qua: Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình (Ng. Du).
nđg. 1. Chết (riêng nói về vua): Vua băng hà.
2. Sụp lở: Băng cồn lở đất.
3. Ra huyết ở cửa mình: Đàn bà đẻ bị băng.
hd. Cái chứng minh được một việc gì: Thiếu bằng cớ.
hd. Huyết ra nhiều ở cửa mình đàn bà.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. Buộc người khác theo mình khi họ gặp bước khó khăn.
nđg. Tình cờ trông thấy lại vật mình mất hay người mình muốn gặp. Bắt gặp hắn đang đánh bạc.
nđg. Đem rể về nuôi tại nhà mình.
hd. Tính chất tự nhiên, vốn sẵn có: Bẩm chất thông minh.
ht. Không can thiệp. Chính sách bất can thiệp: chính sách của một nước không xen vào công việc của nước khác khi mình không bị trực tiếp dính líu vào.
ht. Không được như ý mình.
ht. Không rõ ràng, có điều ám muội. Quan hệ bất minh.
np. Bao nhiêu, dường nào. Khéo vô duyên bấy là mình với ta (Ng. Du).
nđg. Rễ đã ăn xuống đất. Đó với đây như cây bén rễ, Anh không thương mình, há dễ thương ai (cd).
nd. Bề thô xấu của một vật gì. Phần mà người ta muốn che giấu. Bề trái cuộc đời một minh tinh.
nd. Nơi quyến rũ mình, khổ mà không hay biết. Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (O. Nh. Hầu).
nd. Phía, phần mình không thấy, phần kín ở trong.
nd. Bệnh do mình tưởng tượng.
nt. Nhão, mềm. Mình gầy thịt bễu.
ht. Hành động do bên ngoài xui khiến chứ không phải tự mình. Phần tử bị động.
ht. Quê mùa, kém văn minh.
hd. Tiếng mình tự xưng một cách nhún nhường.
hđg. Trình bày lý lẽ để bào chữa, thanh minh.
hđg. Phân giải rõ ràng. Vấn đề ấy cần được biện minh.
hd. Giấy biên cho người khác giữ để chứng minh đã nhận món gì.
hđg. Lấy gian, lấy tiền trong số tiền mình có trách nhiệm giữ. Biển thủ công quỹ.
nđg. Hiểu rõ thân phận hèn kém, yếu ớt của mình. Mắng một trận cho hắn biết thân.
nt. Hiểu công việc mình làm: Tìm người biết việc.
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
hđg. Thẳng mình, đứng dậy.
nđg. Buộc chân. Không làm theo ý mình được. Bị bó chân bó cẳng ở nhà.
nd. Loại bọ hình giống bọ rầy, cánh và mình đen, hay rúc trong những bãi phân.
nđg. Bò và lăn mình trên đất. Bò lăn ra cười.
nđg. Hy sinh thân mình. Bỏ mình vì nước.
nd. Loại bọ hai chân trước cao như hai cái càng, trên đầu có cái chụp như cái nón, thân mình màu lục.
nd. Loại động vật trườn mình sát đất mà đi tới như rắn mối, cắc kè, cá sấu v.v...
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Trạng thái của con người khi ngủ bị khó chịu như có vật gì đè nặng trên mình.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
nd. 1. Cơ quan trung ương trong bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Bộ tài chính, Bộ giáo dục.
2. Thành phần từ ghép sau một danh từ chỉ địa phương đoàn thể. Đảng bộ tỉnh, Huyện bộ Việt Minh.
3. Sổ sách. Vô bộ. Sang bộ.
nd. Loại cây thuộc họ cây lác, lá trơn, mình láng, có củ, có hoa dùng làm thuốc.
nd. Bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
hđg. Phản lời thề của mình.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
nđg. Làm nhục, làm mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Giống cá nhỏ ở sông, mình tròn, dài và nhỏ.
nd. Cá bống nhỏ, mình đen, hay ở trong hang đá.
nd. Loại cây lớn, mình có gai, có trái lấy ruột làm bông thường gọi là cây bông gòn.
nd. Cá bống ở sông và biển, lớn con, mình có hoa lốm đốm.
nd. Vật đâm, nghiền nhỏ mịn như bụi. Bột mì, bột nếp. Thuốc bột: thuốc tán. Công tử bột: Thanh niên nhà giàu chỉ biết ăn chơi.
nd. Bờ đắp để cho nước khi đầy quá, tràn qua chỗ khác theo ý mình.
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh óng ánh (Cũng gọi Bọ xít lửa). Mắt bị bù lạch: mi bét ra, ướt nhầy.
nd. Bột gạo làm thành sợi mềm hoặc phơi khô. Mềm như bún. Bún Tàu: bún làm bằng bột đậu xanh, kéo thành sợi mịn, phơi khô.
nt. Nóng nực:Bức sốt nhưng mình cứ áo bông (T. T. Xương).
nt. Như Bực. Hắn đang bực mình.
nđg. 1. Sực mở ra: Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (Ô. Nh. Hầu).
2. Bốc lên mạnh, tỉa ra mạnh: Trời bừng sáng. Mắt đỏ bừng. Bừng cháy.
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
nd. Thứ cá biển mình giẹp, thân và má có vảy trắng nhạt.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, mình tròn mắt đỏ.
nd. Loại cá biển, hay nhảy khỏi mặt nước từng đàn, mình mỏng và cao, vảy nhỏ, vây lớn, có cá chim trắng và cá chim đen, chim đen lớn vóc hơn chim trắng.
nd. Cá biển, mình tròn, dài, da dày nổi u như da cóc, khi ăn phải lạng da bỏ.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm mắm.
nd. Cá nước ngọt, dáng giống như cá rô nhỏ, đuôi dài, có vân xanh đỏ bên mình, cũng gọi Cá săn sắt.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng đen.
nd. Cá biển cùng họ với cá mú, sống ven bờ, mình có vạch hoặc nhiều chấm tròn.
nd. Cá biển gồm nhiều loại, mình nhỏ và giẹp, vảy mỏng, sống thành đàn.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nđg. Dùng lời lẽ chống lại ý kiến người khác để bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình. Nhờ luật sư cãi cho trắng án.
hđg. Hối hận chuyện mình đã làm để sửa đổi hành động.
hđg. Sửa điều sai quấy của mình.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm mình (c.d).
hđg. Làm cho người cảm phục mình mà thay đổi. Lấy lòng nhân mà cảm hóa người.
nđg. Tỏ lòng biết ơn đối với người đã giúp mình.
hđg. Cam chịu số phận của mình.
hd. Ý tưởng do cảm giác ngây ra: Cảm tưởng của mình khi lìa quê hương.
nđg. Nhận lấy một công việc để tự mình thực hiện. Sức không cáng đáng nổi việc ấy.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nd. Các tai của một loài bèo, chỉ vật nhỏ yếu, dễ hư, dễ nát: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo ( Ng. Du)
hd. Hoàn cảnh mình gặp phải: Trong cảnh ngộ ấy, tôi sẽ làm như anh.
hd. Hình ảnh bày ra trước mắt mình: Cảnh tượng hãi hùng của chiến tranh.
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
hđg. Cho hay mình khước từ.
ht. Sáng suốt, thông minh hơn người.
hd. Ông tổ cao nhất trong họ (đời cha mình kêu bằng cố).
nt. Tức mình và nổi cáu.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nd. Cây to ở rừng. gỗ màu gụ hay nâu đỏ, cứng và nặng, sớ mịn
nđg. Báo canh bằng trống. Một mình, thương mẹ, nhớ cha, Đêm đêm nghe trống cầm canh não nề (c.d).
nt&p. Run vì lạnh hay sợ, làm rung cả thân mình. Run cầm cập.
hdg. Giữ gìn, ngăn ngừa, câu thúc lấy mình: Thầy tu cấm giới.
nđg. Làm cho người đến với mình vui lòng ở lại.
nđg. Giữ ý muốn, giữ tình cảm mình lại. Cầm lòng không đậu: không thể giữ lòng thương cảm được.
nđg. Nhảy qua. Cất mình qua hàng rào.
nđg. 1. Mong muốn cho mình. Cầu sao được vậy.
2. Xin thần linh ban cho. Cầu Trời khẩn Phật. Cầu phúc, cầu lợi.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nd. 1. Thú ăn thịt sống ở hang, mõm nhọn, tai nhỏ, mình dài, có tuyến tiết mùi đặc biệt.
2. Chó để ăn thịt. Thịt cầy.
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nd. Cha và chú, người trạc tuổi cha mình. Ông ấy thuộc hàng cha chú.
nđg. 1. Mua, đổi, đưa về cho mình. Bán chác, Đổi chác. Công đâu đi chác tiếng ghen vào mình (c.d). Kiếm chác: kiếm lời nhỏ.
2. Xước đi một miếng, cắt, chặt bớt (có nơi gọi là chạc). Chác một phần cây.
nd. Loại cá mình giẹp và dài, Thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm. (tng)
nc. Tỏ sự bực mình vì quá chán. Thật chán mớ đời!
nđg. Cảm động: Nỗi riêng, riêng chạnh tấc riêng một mình (Ng. Du). Chạnh nhớ: cảm động và nhớ.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIt. Xinh, thông minh (nói về con nít). Anh ấy có đứa con chảu lắm.IIđg. Trề ra. Chảu môi. Chảu mỏ.
nd. 1. Loài cá nhỏ ở sông, mình như cái chày.
2. Đồ bằng gỗ, bằng sắt dùng để giã. Nhác đâm thì đổi chày, nhác xay thì đổi cối (t.ng).
3. Dùi để đánh chuông.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nt. Hoàn toàn quê mùa. Em hãy cứ giữ mình chân quê.
ht&p. Rất thành thật, xuất phát từ lòng mình. Lời nói chân thành. Chân thành cảm ơn.
nd. Đường mà con mắt mình còn có thể trông thấy và xem như nơi gặp gỡ của bầu trời và đất hoặc bầu trời và biển.
hdg. Giữ làm của riêng mình. Quyền chấp hữu. Người chấp hữu.
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
nđg. Chèo và chống cho thuyền đi, xoay xở đối phó với nhiều khó khăn. Một mình chèo chống nuôi đàn con.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
nt. Một mình, lẻ loi.
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
nđg. Chỉ sai khiến ra lệnh cho người khác mà tự mình không làm gì cả.
nt. Bóng lẻ một mình khi phải xa cách chồng hoặc tình nhân: Nàng từ chiếc bóng song the (Ng. Du).
nt. Một mình, cô độc: Phòng không thương kẻ tháng ngày chiếc thân (Ng. Du).
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
hdg. Dùng thế lực lấy về cho mình. Chiếm cứ đất công.
hdg. Chiếm và sử dụng như là của mình.
hdg. Lấy, đoạt của người: Chiếm đoạt nhà cửa không phải của mình.
hdg. Chiếu thấy ở đằng sau mình: Kính chiếu hậu xe hơi.
đt. Mời khách hàng đến với mình. Hạ giá để chiêu khách.
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nd.1. Loại cá giống lươn, mình dài và giẹp. Con chạch, con chình.2. Hũ tròn, miệng nhỏ. Chình mắm.
ht. Ngay thẳng, rõ ràng, không chút mờ ám, không nhỏ nhen hẹp hòi. Quang minh chính đại.
ht. Đàng hoàng, phân minh: Cử chỉ chính đính.
np. Do chính đôi mắt của mình.
hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Nhận sự thua của mình. Chịu thua thiệt ; như Chịu thiệt.
nđg. Nhận tội mình làm.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg.1. Xen vào việc không phải của mình. Nói chõ vào.
2. Gie ra ngòai. Cành cây chõ xuống ao.Chõ xuống: chúc xuống.
3. Nói với miệng hướng về phía có người nghe. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm.
nđg. Để con bú sữa mình.
np. Kết luận có tính cách rút kinh nghiệm từ sự việc đã trình bày. Cho hay thành bại phần lớn là do chính mình.
nđg.1. Lấy chân mà đẩy mình lên hoặc đẩy mình tới. Bị chìm ở dưới nước cố choài lên.
2. Cố với theo. Em bé choài theo mẹ.
np. Thình lình, đột ngột. Tôi vừa giựt mình choàng dậy. Mở choàng mắt.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
dt. Bào hoặc đánh bóng. Chôi tấm ván. Ngr. Trau giồi: Chôi lấy mình.
nt. Không hợp với thủy thổ mình ở. Đi rừng bị chối nước. Cũng nói: Chói nước.
nđg. Đào đất mà vùi lấp kín. Sống nhờ đất khách, thác chôn quê người (Ng. Du). Chỗ chôn nhau cắt rốn: nơi mình sinh ra.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np. Đáng lẽ ra. Anh ấy đánh bạc hết cả tiền , chớ chi anh ấy giúp mình đi học.
nđg. Chơi với người có địa vị cao hơn mình. Vì ham danh lợi nên thích chơi trèo.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nd.1. Em trai của cha mình. Chú ruột. Chú họ. Sẩy cha còn chú (t.ng).
2. Người có nghề chuyên môn, không vào hàng trí thức: chú lính, chú cai, thầy chú, chú thợ.
3. Bạn ít tuổi của cha mình, người đáng tuổi chú mình.
4. Từ để gọi thiếu nhi với ý thương mến, để gọi các con vật được nhân cách hóa với ý hài hước. Chú bé. Chú dế mèn. Chú chuộc đi chợ đàng xa...
ht. Ở trạng thái làm chủ được hành động của mình, không bị ai chi phối. Giành thế chủ động.
ht. Ý kiến của chính mình, không phụ thuộc vào người khác. Người có chủ kiến.
nd. Như Chú mình (nhưng không dịu ngọt bằng).
nd. Chính sách của một nước mở rộng thế lực đến các nước để áp đặt ở đó đường lối chính trị, kinh tế, quân sự của mình.
nd. Hệ tư tưởng và chính sách đề cao và bảo vệ lợi ích cùng những đặc trưng của dân tộc mình, xem như tách rời hay đối lập với các dân tộc khác.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
nd. Hình thức cực đoan của chủ nghĩa dân tộc, đề cao dân tộc mình, coi thường hay miệt thị các dân tộc khác.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. Tư tưởng chỉ biết lợi ích của cá nhân mình, đặt trên lợi ích của người khác, của xã hội, trái với Chủ nghĩa vị tha.
nd. Tư tưởng quan tâm một cách vô tư đến lợi ích của người khác, sẵn sàng vì người khác hy sinh lợi ích của cá nhân mình, trái vơi chủ nghĩa vị kỷ.
nd. Lòng yêu thiết tha tổ quốc mình, biểu hiện ở tinh thần sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Quyền tối cao, quyền riêng của mỗi quốc gia tự làm chủ lấy vận mệnh riêng của mình.
nđg. Trốn, giấu mình. Hắn chui đụt ở nhà quê.
nđg. Tự hạ mình ở nơi mình phải luồn cúi đối với người quyền thế.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nđ. Dùng để chỉ bản thân mình cùng với người hay những người đối thoại.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: Duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nđg. Dùng hành vi thích đáng để được tha thứ về tội lỗi của mình. Lập công chuộc tội.
nIđg. Lén đi, không cho biết: Ở đây đông quá, mình nên chuồn đi là hơn.
IId.1. Loại cá biển, có thể bay trên mặt nước.
2. Chuồn chuồn nói tắt. Phận mỏng cánh chuồn.
nt.1. Siêng năng, cần mẫn: Học phải chuyên.
2. Làm riêng về một nghề gì: Chuyên viết văn.
3. Giữ riêng một mình: Chuyên quyền.
hdg. Chuyền từ ngoại ngữ qua tiếng mình cho dễ hiểu. Phim chuyển âm tiếng Việt.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
nđg. Chuyển động toàn bộ để bắt đầu một sự thay đổi lớn. Thời đại đang chuyển mình.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
hd. Quyền trong chức vụ mình.
nId. Cái dựa vào để chắc là sự việc có thật. Nói có sách mách có chứng (t.ng).
IIđg. 1. Làm bằng: Việc đó xảy ra chứng rằng anh nói đúng.
2. Nhận rằng mình biết rõ là đúng sự thật. Ai là người chứng cho anh.
3. Biết cho. Không ai chứng cho lòng thành của anh.
hdg. Dùng sự việc hay lý luận để cho thấy rõ là có thật, là đúng. Thực tế đã chứng minh. Chứng minh một định lý.
hdg. Chứng minh bằng thực tế, thực nghiệm.
hdg. Nói về người tu đạo Phật được thấy kết quả việc tu hành của mình.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Rút thân mình lại, dáng điệu do dự, rụt rè. Co ro ở cửa không dám vào. Co ro cúm rúm. Co ro cỏm rỏm.
nd. Nơi mình đang sống, thế gian.
nd. Nơi mình tưởng tượng là có tiên.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Con chính mình sinh ra. Coi con nuôi như con đẻ.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nt. Lẻ loi, trơ vơ một mình. Thân cô, thế cô.
nd. 1. Cha của ông nội mình. Ông cố nội.
2. Tiếng gọi các người truyền giáo trong đạo Thiên Chúa.
nd. Từ để gọi thân mật những người lớn tuổi coi như cùng thế hệ với cha mẹ mình.
ht. Giữ nguyên ý kiến của mình, hẹp hòi: Người hay cố chấp.
ht. Lẻ loi một mình. Khách không ở, lòng em cô độc quá (X. Diệu).
ht. Trơ trọi, lẻ loi một mình. Đêm khuya nằm nghĩ sự tình, Xót xa sự thế, thường mình cô đơn (c.d).
hd. Người đi lại giao thiệp với mình đã lâu. Tình cố giao.
hd. Quê hương mà mình phải xa cách. Dần dà rồi sẽ liệu về cố hương (Ng. Du).
ht. Đứng riêng một mình. Lâm vào tình thế cô lập.
hd. Giấc ngủ lẻ loi, một mình. Lạnh lùng thay giấc cô miên (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Cách gọi người con gái, coi như em mình với ý trêu cợt.
hd. Đất nước mà mình đã rời xa. Nhìn về cố quốc.
hd. Một mình lẻ loi.
nt. Như Côi.Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ.
hdg. Nộp vật phẩm cho vua chúa hay nước mình thần phục thời xưa.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
hd. Hiệu quả của vật gì khi mình dùng.
hIđg. Đóng góp phần quí giá của mình vào sự nghiệp chung, phục vụ tập thể. Cống hiến trọn đời cho sự nghiệp cách mạng. Cống hiến đồng bào địa phương một đêm biểu diễn văn nghệ. IId. Sự cống hiến, phần cống hiến. Tác phẩm ấy là một cống hiến lớn cho văn học.
htt. Công bình sáng suốt: Sao cho tấn phát mới là công minh (Nh. Đ. Mai).
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
ht. Thông minh, khéo ứng phó linh hoạt. Một trinh sát dũng cảm và cơ trí.
nt hd. Chỉ cảnh sống một mình, cô đơn.
nd. Động vật sống trên cây, không có đuôi hoặc đuôi rất ngắn, kiếm ăn ban đêm, ban ngày cuộn mình lại.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
nd. Cái chỉ gây phiền phức cho mình mà khó bề dứt bỏ, thường dùng chỉ người hư hỏng có quan hệ với mình. Của nợ ấy thì rước về làm gì ?
hdg. Cúi mình làm lễ một cách cung kính.
nđg. Hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về phía trước. Cúi chào. Cúi rạp người xuống đạp xe.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nđg. Cung khai và xưng sự thật về tội phạm của mình.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nđg. 1. Cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. Cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
hdg. Ở một nơi không phải làng hoặc xứ của mình. Dân cư ngụ.
hdg. Cư trú hợp pháp tại một nước khác khi bắt buộc phải rời bỏ nước mình vì lý do chính trị.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nId. Công sở, chỗ có quyền hành.
IIt. Chỉ thái độ người công chức tự cho là mình có nhiều quyền và hách dịch với ai có việc cần đến mình. Thái độ cửa quyền.
hd. Điểm cao hơn hết. Cực điểm của một nền văn minh.
nt. Không chịu tuân theo người mình phải phục tùng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Tự đặt thêm lời cho vai của mình khi diễn tuồng, diễn kịch. Anh kép ấy chuyên diễn cương.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
nđg. Làm cho cùng đi với mình bằng cách nắm giữ. Dắt con đi chơi. Dắt xe đạp.
nt. Chỉ lời nói buông từng tiếng, tỏ vẻ bực mình, khó chịu. Nói dấm dẳn nhát gừng.
nt. Ướt nhiều: Thân mình dầm dề.
nIđg. 1. Đánh: Dấn cho mấy hèo.
2. Tiến mạnh tới, đi vào khó khăn, nguy hiểm. Dấn mình vào nghề nguy hiểm. Dấn thân vào cuộc đấu tranh.
IIp. Gắng, rán sức. Làm dấn lên.
hdg. Dẫn, đưa về cho một chính phủ ngoại quốc một thường phạm bị bắt ở nước mình.
hdg. Tự mình đến chỗ khó khăn, nguy hiểm. Dẫn thân vào chỗ chết.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
nt. Không tỉnh, bơ phờ, vật vờ: Mình gieo xuống nước dật dờ hồn hoa (Ng. Du).
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. Cây gỗ to mọc ở rừng, gồm nhiều loài, cùng họ với quế, gỗ thơm mềm, nhẹ và mịn, thường dùng để đóng rương hòm.
nđg. Nói xa gần cố ý cho người khác biết ý mình. Nói dèm.
nt. Dễ làm cho mình mến cảm. Tính tình dễ thương. Đứa bé rất dễ thương.
ht. Khác chủng tộc với mình.
hd. Tôn giáo khác với mình.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thân thẳng và to, mình dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
hdg. Trình bày và giảng giải rõ. Diễn giải vấn đề một cách minh bạch.
ht. Mặt mày sáng sủa, có vẻ thông minh (nói về trẻ em).
nđg. Để cho dựa vào mình mà đi. Dìu người bệnh lên xe.
nđg. Đưa dẫn và chăm nom, giúp đỡ. Dìu dắt người kém may hơn mình. Nhà dìu dắt: người hướng dẫn.
nđg. Làm cho sợ vì thấy việc không hay sắp xảy đến cho mình. Vung gậy dọa đánh.Bắn dọa mấy phát chỉ thiên.
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg. Trút ra cho hết: Dốc bồ thương kẻ ăn đong, Vắng chồng thương kẻ nằm không một mình (c.d). Thở dốc: thở hết hơi. Dốc bầu tâm sự: nói hết tâm sự.
nd. Chim nhỏ cùng họ với sẻ, mình nâu đầu vàng, làm tổ treo trên cành cây.
nd. Vận xui. Dớp nhà nên phải bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nđg. Làm người khác nghĩ là có lợi khi đưa họ vào một việc phục vụ cho mình. Dụ địch vào trận phục kích. Dụ hàng.
nđg. Dùng lời nói dịu ngọt và lợi lộc để khiến người khác nghe theo mình. Dụ dỗ vị thành niên.
nd. Cây gỗ mọc ở rừng, hoa thơm, gỗ trắng mịn, dùng làm vật liệu xây dựng nhỏ.
hdg. Nhận vào trong phạm vi tác động của mình. Dung nạp phần tử bất hảo.
np. Chỉ có, chỉ một mình. Duy có anh may ra mới làm nổi công việc ấy.Cảnh vật đã đổi thay, duy tình người vẫn như trước.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nt. Ở dưới cấp bực của mình và làm việc dưới quyền mình. Người dưới tay.
hdg. Nuôi dưỡng và cứu tế kẻ nghèo. Đời Minh Mạng đã có đặt ra nhà dưỡng tế để nuôi người tàn tật.
ht. Mang vào mình nhiều việc lôi thôi. Đa mang làm gì rồi than khổ.
nđg. Đưa việc thuộc thẩm quyền của mình cho người khác giải quyết để tránh trách nhiệm. Việc khó khăn thì đá quả bóng cho nhau, không ai chịu giải quyết.
hd. Người có chí khí lớn. Theo Mạnh Tử, kẻ không vì giàu sang mà say mê, không vì đói kém mà đổi chí, không vì uy thế mà hạ mình, đó là đại trượng phu.
nd. Bậc lớn tuổi ra đời trước mình và có tài hơn mình. Đàn anh trong làng báo.
nđg. Lợi dụng vụ đánh nhau để đánh người mình ghét.
nđg. Đưa tin để cho biết ý mình một cách gián tiếp. Đánh tiếng muốn bán nhà.
nđg. Nói qua chuyện khác khi gặp điều mình không muốn nói.
nth. Chỉ việc muốn tỏ tài trước một người giỏi hơn mình gấp bội.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm mình trong suy nghĩ.
nđg. 1. Phủ lên trên mình. Ra về để áo lại đây, Đêm khuya em đắp gió tây lạnh lùng (c.d). 2. Vun đất lên. Đắp đường. Đắp bờ. Đắp nền.
nđg. Đặt tiền hoặc biên thư cho biết trước hàng hóa mình muốn mua.
nd. Đất gồm những hạt rất mịn, dính chặt nhau, không thấm nước, có thể dùng làm gạch, ngói, đồ gốm.
nđg. Chuyển sang thái độ ôn hòa. Biết mình sai hắn đã đấu dịu.
nt. Chỉ tình trạng đầu đuôi không ăn khớp, có tính chắp vá, không nhất quán. Chuyện kể đầu Ngô mình Sở.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nđg. Mang thân, tự mình đến. Đem thân đi bỏ chiến trường (Ng. Du).
nđ. Tiếng xưng hô với bạn thân, tự nhận mình vào hạng em. Về việc ấy đã có đệ.
ht. Chỉ quan tâm đến lợi ích của địa phương mình, không nghĩ đến lợi ích của các địa phương khác và lợi ích chung của đất nước. Tư tưởng địa phương chủ nghĩa.
nId. Bên chống đối với mình.
IIđg. Chống cự. Không địch nổi đối thủ.
hd. Tự thân mình. Đích thân ra tòa.
hd. Người đối địch với mình.
hdg. Châm ngòi cho nổ. Điểm hỏa cho mìn nổ.
nd. 1. Động vật thân mềm, có hai vỏ mỏng sống ở biển. 2. Chất bột trắng chế từ vỏ điệp, dùng làm trắng mịn và óng ánh, dùng trong ngành giấy và khắc gỗ dân gian.
hdg. Trình bày chính thức để giải thích, biện bạch về một vấn đề thuộc trách nhiệm của mình. Tổng thống điều trần trước quốc hội.
hd. Nguyên tắc định trước rất cần để chứng giải một vấn đề mình nêu ra.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
nđg. Tưởng đến mà thương. Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh (Ph.Trần).
nđg.1. Sẵn sàng tiếp nhận. Đón tin vui. Đón bắt quả bóng.
2. Đến gặp để đưa về nhà mình. Ra ga đón bạn. Đến nhà trẻ đón con.
3. Chặn, ngăn. Đón máy bay địch.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg. Góp phần của mình vào.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. Hỏi để thử trí thông minh hay trí nhớ. Chơi trò đố chữ, Câu đố.
2. Cách nói để khích người khác làm việc gì. Đố ai quét sạch lá rừng... (cd). Không thầy đố mày làm nên (tng).
nđg. Từ dưới tàu lên đất liền thuộc vùng đối phương. Ngày quân Đồng minh đổ bộ.
hdg. Ganh ghét đối với người hơn mình.
hId. Rộng lòng, dễ thông cảm với người sai lầm để tha thứ. Người có độ lượng.
IIt. Có độ lượng. Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người.
hdg. Tự nuôi sống thân mình.
nđg. Đổ bậy cho người khác để giấu lỗi mình. Đã làm hỏng việc, còn đổ vấy cho người khác.
hdg. Uống trà hay rượu một mình. Bình độc ẩm: bình nhỏ cho một
ht. Đơn chiếc, một mình.
hdg. Chiếm một mình. Độc chiếm thị trường tơ sợi.
ht. Riêng mình đạt tới được, đặc biệt. Lối diễn xuất độc đáo.
ht. Tự ý riêng mình định đoạt, chuyên chế. Tính độc đoán.
hIt. Đứng một mình, không dựa vào ai, không nhờ cậy ai, không bị ai kềm chế. Độc lập về chính trị và kinh tế.
IId. Tình trạng một nước, một dân tộc có chủ quyền. Chống đế quốc giành lại nền độc lập.
hd. Quyền một mình chiếm tất cả mọi việc. Đại lý độc quyền. Ngân hàng nhà nước giữ độc quyền phát hành giấy bạc.
hdg. Tấu nhạc một mình. Người độc tấu vĩ cầm.
ht. Một mình, chưa có vợ, có chồng. Chủ nghĩa độc thân.
hdg. Nói một mình. Đoạn độc thoại trong vở kịch.
ht. Riêng một mình được tôn sùng. Thời phong kiến, nho giáo từng chiếm địa vị độc tôn.
hd. Bên chống lại với mình.
hd. Người chống với mình. Một đối thủ có tầm cỡ.
hd.1. Người trong tổ chức của một đội. Đội viên tự vệ.
2. Đội viên thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
hdg. Cùng có chung một cảm xúc, cảm nghĩ. Tác giả đồng cảm sâu sắc với nhân vật của mình.
hd.1. Người cùng chí hướng chính trị với mình.
2. Từ để gọi người đảng viên cộng sản hay đoàn viên một đoàn thể cách mạng.
hdg. Làm thành giống như mình. Dân tộc bị đồng hóa.
hd. Cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung. Phe đồng minh chống phát xít Đức, Ý, Nhật.
hd. Nói chung sinh vật cử động được. Người là một đông vật thông minh.
hd. Thành phần của câu có tác dụng giải thích, thuyết minh cho từ đứng liền trước Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam, thu hút nhiều du khách: “Thủ đô của nước việt Nam” là đồng vị ngữ của Hà Nội.
hdg. Hát một mình, trái với hợp ca. Đơn ca giọng nam.
ht. Một mình, lẻ loi. Đời sống đơn độc. Chỉ áp dụng đơn độc một biện pháp kỹ thuật.
ht. Một mình, một cái, không lẫn lộn với cái khác được. Tính đơn nhất của thời gian.
hd. Một mình. Đơn thân độc mã. Một mình một ngựa.
nđg. Ghi tên mình làm chủ ở sổ bộ. Đứng bộ một ngôi nhà.
nđg. Tự mình lãnh trách nhiệm. Đứng ra tổ chức tờ tuần báo về giáo dục.
nđg.1. Ghi tên mình để chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đứng tên lập hội.2. Làm chủ. Nhà này ai đứng tên?
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nđg. Uốn nghiêng thân mình để né tránh hay vì bị đè nặng.
nđg. Cho con gái mình đi lấy chồng. Gả con cho một người cùng làng.
nđg. Nói khéo để người làm điều có lợi cho mình. Gạ đổi đồng hồ.
nđg. Bắt chuyện để có được điều lợi cho mình. Gạ chuyện để moi tin tức.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. 1. Cố sức để hơn người khác và tỏ ra khó chịu khi thấy người ta hơn mình. Ganh ăn.
2. Ghen. Ganh với người có tài.
nđg. Ghét vì thấy người ta hơn mình. Ganh ghét, tị hiềm.
nth. Không lo liệu tính toán gì cả về điều hay người mình sẽ gặp.
nth. Thủ đoạn của mình làm hại người khác lại gây hại cho chính mình.
nđg. Uất ức vì thấy người hơn mình hoặc chiếm đoạt vợ hay chồng mình. Máu ghen đâu có lạ đời mà ghen (Ng. Du). Ghen bóng ghen gió. Đánh ghen.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nđg. Hơi ghê. Trong mình thấy ghê ghê.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
hd. Tiếng xưng cha mình khi nói với người khác.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... Năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
hd. Văn kiện ngoại giao của chính phủ một nước gửi chính phủ nước khác trình bày quan điểm của mình về một vấn đề và cách giải quyết vấn đề ấy.
nđg. Nói ra cho người khác biết lòng mình. Giãi tấm lòng. Giãi nỗi niềm riêng.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
hdg. Xem xét và kiểm tra. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của ủy ban nhân dân cấp mình.
nd. Loại côn trùng mình giẹp, cánh màu đỏ sẫm, thường ở trong nhà. Quần áo bị gián nhấm.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
hd. Người cùng tôn giáo với mình.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nd.1. Giấc ngủ ở dưới cây hòe mơ thấy mình vào làm quan ở Nam Kha; giấc ngủ mơ thấy mình được giàu sang.
2. Giấc ngủ. Cơm hoa biếng nhắp, giấc hòe kém yên (Nh. Đ. Mai).
nđg. Nẩy người lên vì bị tác động đột ngột; xúc động do một sự đột ngột. Giật mình vì tiếng nổ. Giật mình thấy tóc mình điểm bạc.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nđg. Giật mình. Giật thột vì tiếng kêu la.
nd. Giấy mỏng, mịn và hơi trong, dùng để đánh máy. Cũng gọi Pơ-luya.
nd. Giấy bản mỏng, mịn, dùng để vẽ, viết bằng bút lông hay để vấn thuốc lá.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
nđg. Cố giữ lại với mình, không chịu rời ra.
nđg. Giữ mình.
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nđg. 1. Đậu phần của mình vào. Góp nguyệt liễm. Góp công lao vào việc xây dựng kỹ nghệ. Trả góp: trả làm nhiều kỳ.
2. Thu. Góp thuế chợ.
nđg. Đưa phần của mình vào.
nđg. Đem sức lực của mình vào. Ra công góp sức.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. Gởi mình, nương mình vào.
nđg1. Ép mình, không do ý muốn. Gượng cười.
2. Cố gắng khi sức yếu. Gượng ngồi dậy.
hd. Động vật mình lớn, có sừng nhỏ trước trán, da rất dày, sống ở sông đầm châu Phi.
nth. Chỉ trường hợp không dám nói điều sai trái cũng giống như sự sai trái của chính mình.
nđg. Tự hạ xuống với tư cách thấp kém. Hạ mình làm điều vô liêm sỉ.
ht. Thái độ ỷ mình có quyền thế ra oai, nạt nộ, hạch sách người khác. Giọng hách dịch.
hd. Loại chim ở biển, mình trắng, cánh dài và hẹp, mỏ quặm.
nđ. Hai đứa chúng mình.
nd. Loại cá sông, mình như cá chép nhỏ, thịt rất ngon.
hdg. Tự hào và biểu lộ sự hài lòng của mình. Hãnh diện với bạn bè. Hãnh diện về sự thành đạt của con mình.
nđg. Làm nghề của mình. Quyền hành nghề.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
nt. Ít nhớ những việc quanh mình, thường quên. Tính hay quên.
ht. Đen và trắng, tốt và xấu, đúng và sai. Hắc bạch phân minh.
nt. Như Cắm cụi. Hặm hụi làm một mình.
hd. Lớp sau đời mình.
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
hdg. Quên mình một cách vui vẻ, theo quan niệm đạo Phật, vui lòng bỏ qua, tha thứ. Xin hỉ xả cho.
nt.1. Có thể gây nguy hại cho mình. Địa thế rất hiểm. Người hiểm: người ác ngầm.
2. Có thể gây nguy hại. Nhằm chỗ hiểm mà đánh. Miếng võ hiểm.
nđg. Cho cái quý giá của mình một cách tự nguyện. Hiến máu. Hiến nhiều kế hay.
nIp. Lúc mình đang nói. Hiện sách ấy chưa xuất bản.
IIđg. Bày ra, rõ ràng. Vui mừng hiện trên mặt.
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
hd. Tiếng gọi người em trai mình hoặc người nhỏ tuổi hơn mình để tỏ ý thân yêu.
hd. Tiếng kính xưng anh mình hoặc bạn lớn tuổi.
ht. Tự tin ở mình và không khuất phục trước sự đe dọa. Tư thế hiên ngang.
hd. Tiếng gọi vợ mình.
ht. Hiện ngay trước mặt mình.
hd. Bậc có đạo đức cao minh được người đời tôn trọng.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
hd. Tiếng gọi chị mình.
ht. Có hiếu với cha mẹ và tình nghĩa với những người mình mang ơn.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. Hòa mình với dân chúng.
nđg. Hòa mình vào một sự kiện gì cho thích hợp. Hòa nhịp với đời sống nhân dân.
hdg. Chỉ việc đột nhiên nhận thức được bất ngờ, trái với điều trước đó mình nghĩ. Hóa ra xôi hỏng bỏng không. Tưởng thiếu, hóa ra đủ.
hd. Học giả có thế lực, tìm cách đàn áp những tư tưởng học thuật khác mình để nắm quyền chi phối về học thuật.
nđg.1. Nói với người khác việc mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình.
2.Hỏi gạn: hỏi dồn dập. Hỏi lòng: tự hỏi. Hỏi vặn: như Hỏi gạn.
nđg. Hỏi thăm để dò xem điều mình muốn biết.
nt. Thẹn, tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi. Trâu gầy hổ mặt người nuôi (tng).
hdg. Phòng vệ cho mình. Mang súng để hộ thân.
nt. Tự cảm thấy mình xấu dở, không xứng đáng. Hổ thẹn với lương tâm.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nđg. Tự nhận lỗi lầm của mình và đau xót.
nd. Chim thuộc loại ngỗng có lông tơ, rất dày, mịn và nhẹ. Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (Ng. Du). Nhẹ như lông hồng.
ht. Làm oai, dọa nạt kẻ khác để tỏ rằng mình có quyền. Hống hách với dân.
nt&p. Vì sơ suất mà nói hay làm những điều thiệt cho mình. Trả lời hớ. Không biết tình hình thị trường nên mua hớ.
np. Một chút, một ít. Hơi có mã đã khoe mình đẹp (tng). Hơi đắt.
ntr.1. Tiếng gọi người ngang hàng mình trở xuống. Hỡi cô tát nước bên đàng ...(cd).
2. Tiếng kêu van lúc than thở. Trời đất hỡi!
nt. Như Hợm. Tính khoe khoang hợm mình.
nđg. Làm người khác giật mình bằng tiếng “hù” thình lình, sau lưng. Khi không mà hù người ta.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Hễ mở miệng là huênh hoang về tài sức của mình.
nd. Con hổ thông minh. Hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn (Ng. Du).
hd.1. Anh. Quyền huynh thế phụ.
2. Tiếng gọi người lớn hơn mình một cách thân mật. Bữa nay đệ mời huynh ăn cơm.
nđg. Được nhận, được về phần mình. Hưởng gia tài. Hưởng theo lao động.
hdg. 1. Quên sinh mệnh, quên quyền lợi mà làm một việc mình cho là hay. Hy sinh tính mệnh. Hy sinh tiền bạc. Tinh thần hy sinh.
2. Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh.
ht. Chỉ vì lợi của riêng mình mà không biết đến người khác. Những tính toán ích kỷ.
ht. Chỉ vì lợi ích của riêng mình mà làm hại người khác.
nt. Im lặng giấu kín, không nói ra điều gì, làm việc gì. Mình đã im hơi lặng tiếng thì ai biết mà tìm?
np.1. Trong ít lâu nữa. Ít nữa, chúng mình sẽ bàn việc ấy.
2. Ít nhất.
. Đất sét mịn, màu trắng hay vàng dùng trong nghề sản xuất đồ sứ, gạch chịu lửa, giấy. Cũng nói Kao-lanh.
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nđg.1. Nói ra điều mình không bằng lòng một cách dai dẳng, làm người nghe khó chịu.
2. Như Kèo nèo.
nđg. Kể lại chuyện của mình hoặc có dính líu đến mình một cách tỉ mỉ để mong được thông cảm. Nghe kể lể sốt cả ruột.
hd. Mẹ kế, vợ của cha mình cưới sau khi mẹ mình chết.
nt. Tỏ vẻ quan trọng, làm như mình hơn người. Kênh kiệu một cách lố bịch.
nđg. Đền đáp xứng đáng ân sâu của người đã cứu giúp mình.
hd. Kết quả giữa hai số thừa thiếu của trương mục. Kết số thừa: kết số trong ấy người ta còn nợ mình. Kết số thiếu: kết số trong ấy mình còn nợ người ta.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nđg. Như Khều. Dùng thủ đoạn để đem về cho mình. Quảng cáo rùm beng để kều khách hàng.
nđg. Gọi người đến cứu giúp mình. Tiếng kêu cứu khẩn thiết.
nđg. Giãi bày, kêu than về nỗi oan ức của mình. Gởi đơn kêu oan đến khắp nơi.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
nd. Người từ nơi khác đến, ghé qua chứ không quan hệ gì với mình.
ht. 1. Căn cứ vào sự thực ngoài mình mà quan sát chứ không do cảm tưởng, xu hướng riêng của mình. Nhận xét khách quan.
2. Có một giá trị riêng, một giá trị cố hữu ngoài sự nhận xét của con người. Tính khách quan của vạn vật, của luận lý.
nđg. 1. Viết hay nói ra cho biết những việc liên hệ với mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Khai lý lịch. Nhân chứng khai trước tòa.
2. Tiết lộ những điều phải giữ bí mật. Bị tra tấn nhiều cách mà vẫn không khai.
hdg. Khai với cơ quan thẩm quyền việc liên quan đến mình hay việc mình biết. Khai báo tạm trú. Khai báo về vụ mất trộm.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
hdg. Xem xét và đánh giá qua ứng dụng, thử thách trong thực tế. Khảo nghiệm một phát minh.
ht. Kiềm chế mọi ham muốn, gò mình trong một lối sống khổ hạnh. Con người khắc kỷ.
nđg. 1. Đóng chứ không khóa lại. Cửa chỉ khép cứ đẩy mà vào. Khép chặt vòng tay.
2. Buộc vào. Bị khép vào tội phỉ báng. Khép mình vào kỷ luật.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
nđg. Xem không ra gì, khinh. Đừng để người khác khi mình.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
ht. Thiếu sót. Khiếm khuyết trong chức vụ của mình.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
hdg. Đề nghị cơ quan thẩm quyền xét lại một việc mà mình cho là trái phép hay không hợp lý.
hdg. Tố cáo và khiếu nại về việc làm mình cho là sai trái của môt cá nhân hay tập thể.
nt. 1. Không được khỏe trong mình. Cảm thấy trong người khó chịu.
2. Cảm thấy bực bội, không thoải mái trước một việc hoặc một cảnh không hợp ý mình. Tôi khó chịu vì lời nói của anh ấy. Thời tiết khó chịu.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. Hắn định khó dễ với em mình.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. Bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
nđg. Che lấp bằng một sự việc khác để đánh lạc sự chú ý. Cười phá lên để khỏa lấp sự bực mình.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nđg. Giao phó hoàn toàn cho người khác công việc thuộc trách nhiệm của mình mà không ngó ngàng gì đến. Khoán trắng công việc cho phó giám đốc.
nđg. Khóc và than vãn. Khóc than về đời mình.
nđg. Phô trương cái mà mình cho là hay, là tốt của mình. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng. Đèn ra trước gió được chăng hỡi đèn (c.d). Gặp ai cũng khoe con.
nId. Cây dài có móc ở đầu.
IIđg. Dùng cây khoèo hay chân tay mà móc. Khoèo trái cây. Khoèo chân nhau.
IIIt. Chỗ chân tay hơi quắp lại do bị tật. Chân khoèo từ thuở nhỏ.
IVp. Nằm khoèo: Nằm cong chân và rút vào mình Nằm khoèo mà ngủ.
nt. Rụt rè quá như cố thu mình lại. Dáng điệu khóm róm.
hd. Giả như mình bị kẻ địch đánh đập hành hạ, để tạo sự tin cậy trong tập thể mình gia nhập.
ht. Khổ cực cho thân mình. Nghĩ ngợi làm gì cho khổ thân.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
ht. Thông minh, sáng sủa. Khôi ngô vẻ mặt, đai cân dấu nhà (Nh. Đ. Mai).
nt. Khôn, biết giữ mình. Khôn hồn thì làm theo tao nói.
hdg. 1. Tổ chức quân đội và nổi dậy. Lê Lợi khởi binh chống quân Minh.
2. Đem quân đi đánh. Đã đến ngày khởi binh.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
hdg. Hạ mình. Không khuất thân trước thế lực.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
hdg. Lật đổ, chiếm quyền và đặt dưới sự chi phối của mình.
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
hdg. Bó buộc, không cho tự do. Không tự kiềm chế được mình.
hdg. Chiếm lấy nước khác để nhập vào nước mình. Kiêm tính luôn mấy nước. Cũng nói Thôn tính.
nđg. Đưa ra trước tòa án hay nhà chức trách thẩm quyền để yêu cầu xét xử việc làm thiệt hại cho mình.
nt.1. Cao. Cây kiêu bóng mát.
2. Tự cao, tự cho là mình hơn người. Mới khá lên một chút đã kiêu.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
ht. Tự hào về giá trị của mình. Niềm kiêu hãnh về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
ht. Làm ra vẻ hơn người, có những dáng vẻ giả tạo để cho thấy mình hơn người. Giọng nói kiêu kỳ.
hd. Cây to thuộc nhóm hạt trần, gỗ mịn có vân đẹp, dùng làm đồ mỹ nghệ.
hp. Nghiêm trang và tôn kính. Kính cẩn nghiêng mình.
hth. Kính người già cả để rồi mình cũng sẽ được tuổi thọ.
nđg. Kính trọng vì thừa nhận có những điểm hơn mình. Dù không ưa, cũng phải kính nể.
ht. Ngạc nhiên trước việc hoàn toàn bất ngờ. Mọi người kinh ngạc về sự thông minh của bé.
nd.1. Bộ phận gây nổ của lựu đạn, mìn v.v... Bom nổ chậm đã tháo kíp.
2. Đơn vị tiền tệ của nước Lào. Đồng kíp.
3. Toán, đội. Kíp thợ làm đêm. Kíp ngày: toán thợ làm ban ngày.
nđg. Ký tên để chịu trách nhiệm về việc của riêng mình, việc của cơ quan nhà nước do mình phụ trách, việc của tập thể do mình đại diện. Ký giấy nhận tiền. Ký quyết định. Ký hòa ước.
dt. Động vật nhỏ bám vào mình các sinh vật khác mà sống. Ký sinh trùng sốt rét (gây bệnh sốt rét).
hd. Bài văn ghi lại các việc xảy ra trong thời của mình. Nhà viết ký sự.
nđg. Tự ghi tên mình bằng một kiểu riêng không thay đổi, để chứng nhận điều gì hay nhận trách nhiệm cá nhân.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Bàn luận ngoài phạm vi hiểu biết của mình.
nđg. 1. Giữ quyền làm chủ sở hữu một tài sản. Làm chủ một ngôi nhà.
2. Giữ quyền điều khiển, sắp đặt theo ý mình. Nhân dân làm chủ đất nước. Làm chủ tình thế.
nđg. Đứng ra xác nhận những gì mình đã chứng kiến. Người làm chứng.
nđg. Làm cho mình trở nên duyên dáng. Nghiêng nón làm duyên.
nđg. Cố tình làm ầm lên để làm áp lực buộc người ta theo ý mình. Có gì đâu mà làm dữ như vậy.
nđg. Cố ý làm cho mình có vẻ đẹp, bằng cách trang điểm, chải chuốt, không được tự nhiên. Cài hoa trên tóc để làm đỏm.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nđg. Hành động một cách hách dịch, không coi ai ra gì, vì biết không ai có thể chống lại mình.
nđg. Nói luôn mồm mà dường như không biết mình nói gì.
nđg. Chống lại cái mình đã tôn trọng bảo vệ. Kéo quân về làm phản triều đình.
hdg. Làm những việc vượt quá quyền hạn của mình.
nt. Chỉ việc ngủ, đẻ, không đúng nơi, không phải ở nhà mình, ổ mình. Đi ngủ lang. Gà đẻ lang.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nt. Người ở cạnh nhà mình, nước ở cạnh nước mình. Bán anh em xa mà mua láng diềng gần (t.ng). Quan hệ láng diềng tốt giữa hai nước. Cũng nói Láng giềng.
nt&p. 1. Nhanh, lẹ làng. Chạy lanh.
2. Sắc sảo, thông minh. Khuôn mặt trông rất lanh.
nd. Hàng dệt bằng tơ nõn, mặt bóng mịn, các sợi dọc phủ kín sợi ngang. Cũng nói Lĩnh. Quần lãnh.
nt. Giỏi, hiểu biết nhiều về nghề của mình. Thợ lành nghề.
hd. Viên chức của một nước cử sang một nước ngoài để bảo hộ kiều dân của mình. Tổng lãnh sự. Phó lãnh sự.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nđg. 1. Tự dìm mình sâu xuống nước. Thợ lặn. Lặn một hơi dài.
2. Biến đi mất, bị khuất mất. Nốt sởi đã lặn. Trăng lặn.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nt. Chỉ mưa hạt nhỏ và thưa. Mưa lắt phắt không sợ ướt mình.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
đg. 1. Giắt, nhét, để vào mình. Lận tiền vào lưng quần. Lận dao găm trong áo.
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo, nơi khuất để người khác khó thấy. Đám tàn quân lẩn khuất trong rừng.
ht&p. Làm cho ra vẻ khác thường để mọi người chú ý đến mình. Sống lập dị. Ăn mặc lập dị.
nđg. Che lấp để giấu điều sai trái, tội lỗi của mình. Vu khống để lấp liếm tội ác.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Tự cảm thấy. Lấy làm xấu hổ về sự trễ nải của mình. Lấy làm tiếc đã không đến dự.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nt. Chỉ riêng một mình. Ngôi nhà lẻ loi bên đường.
nt&p. 1. Như Kèm nhèm. Bà cụ mắt lèm nhèm.
2. Không được sạch sẽ, rõ ràng. Viết lèm nhèm. Sổ sách tẩy xóa lèm nhèm.
3.Không được minh bạch. Làm nhiều việc lèm nhèm.
4. Thấp kém không ra gì. Làm ăn lèm nhèm.
nđg. Chen lách mình vào để lên phía trước. Đông người quá không tìm được chỗ len vào.
nIđg. Đi một cách kín đáo, không để người khác biết. Thừa cơ lẻn mất. Có kẻ lạ lẻn vào nhà.
IIp. Một cách kín đáo, không để cho ai biết. Ăn lẻn một mình.
nđg&p. Làm việc gì sao cho không ai biết. Lén đi một mình. Họ nói lén anh. Giỏi tài đánh lén.
nđg. Ngồi vào chỗ không phải của mình, vì là của người địa vị cao hơn. Ngồi léo lên ghế đại biểu.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nđg. Ngồi mà tự xê dịch mình, kéo lê chân một cách khổ sở. Lết đi ăn xin. Bị thương vẫn cố lết về đơn vị.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
hdg. Kết lại với nhau nhiều thành phần hay tổ chức riêng rẽ. Các đảng phái đối lập liên kết với nhau. Đường lối ngoại giao không liên kết: không tham gia phe nào, không đứng trong liên minh quân sự nào.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hId. Quân đội của các nước liên minh.
IIt. Liên hệ chung đến các binh chủng của quân đội. Trường liên quân.
nđg. Đem thân mình làm một việc nguy hiểm. Liều mình cứu người mắc nạn.
nđg. Như Liều mình.
hd. Thú rừng thân hình như con mèo lớn, mình có vằn, sống hoang ở rừng ôn đới.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nd. Giống cá đồng, mình dài trơn, thường lóc dưới nước. Mắm lóc. Cũng gọi Cá quả, Cá tràu.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nIđg. Ngoi lên mặt nước bằng những cử động yếu ớt. Loi ngoi một lúc rồi chìm nghỉm.
IIt. Ướt đầm (như vừa ngoi dưới nước). Mình mẩy ướt loi ngoi.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
nt. Mập mờ, không minh bạch. Sổ sách lom lem.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nd. Lô-gích hình thức vận dụng các phương pháp toán học nghiên cứu các suy diễn và chứng minh toán học.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nId. Chỗ sai sót do không làm đúng theo quy định hay không theo lẽ phải. Bài còn nhiều lỗi chính tả. Biết mình có lỗi với gia đình.
IIt. Có chỗ sai trong việc làm, trong ứng xử. Hát lỗi nhịp. Lỗi hẹn.
nđg. Làm cho nghe theo, tin theo, đứng về phía mình. Rủ rê lôi kéo làm bậy.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
hdg. Làm quá quyền hạn của mình. Lợi dụng chức vụ để lộng hành.
nd. Lông non mới mọc trên da chim; lông rất ngắn và mịn trên mặt người trẻ.
nt. Sượng sùng, bỡ ngỡ. Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu (Ng. Du).
nđg. Nói ra điều không nên nói. Nói xong mới biết mình lỡ lời.
nt.1. Đã hết thời buổi của mình. Cả một thế hệ lỡ thời.
2. Như Lỡ thì.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nd. 1. Hàng dệt bằng tơ, mỏng, mềm và mịn. Áo lụa. Tranh lụa.
2. Vật mỏng, mềm mịn như lụa. Lụa ở bẹ cau. Lụa chuối. Giò lụa.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
hdg. 1. Tập trung vào tay mình tất cả đặc quyền. Lũng đoạn ngành dầu khí.
2. Chi phối, thao túng để giành quyền lợi riêng hay gây rối, phá hoại. Trừng trị gian thương lũng đoạn thị trường.
nđg. Hạ mình một cách đê hèn. Không luồn cúi ai bao giờ.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nđg. Lừa bịp dối trá. Con buôn lừa dối khách hàng. Tự lừa dối mình.
nd. Loại cá mình dài như rắn, da nhớt. Bắt lươn thì bắt đằng đầu (c.d).
nIđg. 1. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hay uốn mình theo đường vòng. Chim lượn mấy vòng. Ngoằn ngoèo như rắn lượn. Sóng lượn nhấp nhô.
2. Qua qua lại lại nhiều lần. Lượn quanh nhà, dò xét .
IId. Làn sóng. Từng lượn sóng nhấp nhô.
nth. Chỉ người không thấy nhược điểm của mình mà chỏ hay chê người khác. Cũng nói Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
hdg. Giữ lại để tiếp tục nhiệm vụ của mình. Công chức đến tuổi hồi hưu được lưu nhiệm.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nđg. Nói cho người này biết chuyện của người kia do mình thày lay.
hdg. Giấu tên và lai lịch không màng ai biết đến mình.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nId.1. Máu đổ ra, dây ra nhiều. Máu me bê bết. Mình đầy máu me.
IIđg. Như Máu mê. Tay ấy cũng máu me lắm.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nđg. Gặp chuyện thì nói, thường là chuyện không liên quan đến mình. Máy miệng nói chêm vào một câu.
hdg. Tự nghĩ rằng mình thấp kém và buồn trong lòng. Mặc cảm về lỗi lầm ngày trước.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
ht. Thông minh, lanh lợi.
nd. Loại cây leo, mình đặc tròn dày như ngón tay, có đốt dài, dùng để làm dây buộc hay đan các đồ dùng trong nhà. Ghế mây.
nd. Người đàn bà góa chồng, một mình nuôi con, không nơi nương tựa.
nc. Biểu thị ý giận đời, giận mình. Mẹ kiếp! Đã bị đánh lừa rồi!
nd. Người tự đề cao mình (ý mỉa mai).
np. Nằm áp sát mình xuống. Bị ốm nằm mẹp mấy ngày.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
nt. Mệt cho thân mình. Chẳng được gì chỉ tổ mệt xác.
nđ. Ta, tiếng tự xưng khi nói với người dưới. Thôi đà cướp sông chồng min đi rồi (Ng. Du).
nd. Mìn khi nổ các mảnh và sức ép tập trung về một hướng.
nd. Mìn trong đó thuốc nổ đặt thành hình lõm để gây sức công phá tập trung.
nd. Mìn nhỏ dùng để sát thương.
nt. Sáng, rõ. Xét đoán rất minh.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
ht. Rõ ràng, rành mạch. Tài chính không minh bạch.
ht. Rõ ràng, chính đại. Hành động minh chính.
hd. Người đứng đầu một liên minh thời phong kiến.
hd. Bậc vua chúa có tài đức và sáng suốt, trong quan hệ với bề tôi. Lê Lợi được tôn là minh chủ.
hId. Chứng cớ rõ ràng.
IIđg. Chứng minh bằng sự việc cụ thể. Thực tế đã minh chứng lời dự đoán.
hdg. Định rõ. Minh định đường ranh giới.
hdg. Dùng hình vẽ để cho nội dung được sinh động, rõ ràng hơn. Buổi nói chuyện có chiếu phim minh họa.
ht. Sáng suốt, lanh lợi. Già nhưng đầu óc còn minh mẫn.
nd. Thân thể. Mình mẩy đau nhừ.
hdg. Kêu oan. Đệ đơn minh oan cho bị cáo.
hd. Vua công minh, sáng suốt.
hp. Rõ ràng. Điều này đã được minh thị trình bày.
hd. Sao sáng, thường dùng chỉ diễn viên điện ảnh có tài năng, tiếng tăm lừng lẫy. Minh tinh màn bạc.
hd. Thỏa ước ký kết giữa hai hay nhiều nước. Minh ước phòng thủ chung.
hIt. Rõ ràng và chính xác. Khái niệm minh xác.
IIđg. Làm cho rõ ràng và chính xác.
nđg. Xét làm cho rõ, thường là sự oan ức. Xin ông minh xét cho anh ấy.
nđg. Ép, cúi mình thật sát xuống, vì sợ hãi. Nằm mọp xuống đất để tránh đạn. Mọp đầu xin tha tội chết.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
np. Chỉ một cá nhân mình, không cùng với ai cả. Một mình quán xuyến mọi việc.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nđg.1. Đưa tiền ra đẻ đổi lấy cái minh cần dùng,kể cả cái lợi không chính đáng. Mua hàng. Mua thức ăn. Mua lòng khách. Bán tiếng mua danh.
2. Bỏ nhiều công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn. Đã mất công lại mua thêm sự bực mình.
nđg. Tìm lấy hay phải nhận lấy do hành động của mình. Mua chuốc hư danh. Mua chuốc oán thù.
nđg. Dùng tiền, hoặc danh lợi để lôi kéo kẻ khác làm theo ý mình. Bọn ấy bị mua chuộc cả rồi.
nđg. Làm việc mình không thạo trước mắt người rất thành thạo.
hd.1. Đích để nhằm vào. Mục tiêu ngắm bắn.
2. Cái mình hướng để đi tới trong hành động, trong nhiệm vụ. Đi chệch mục tiêu đã định.
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
nđg.1. Thuê. Mướn người làm. Mướn nhà. Mướn thợ.
2. Thay cho người xa lạ, không quan hệ gì với mình. Thương vay khóc mướn.
nIđg . Chỉ mồ hôi toát ra, ướt cả da. Mình mướt mồ hôi.
IIp. Vất vả lắm. Chạy mướt mới kịp.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
nd. Bình bằng sành, mình to. Nai rượu.
nt.1. Lòng xao động vì xúc cảm. Thiệt lòng mình cũng nao mao lòng người (Ng. Du).
2. Chỉ nước chảy nhanh mặt nước xao động. Nao nao dòng nước uốn quanh (Ng. Du).
nđg. Đưa mình ra chịu tội, đầu hàng.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nđg. Quá nhàn rỗi, không biết làm gì. Người ta đi làm cả, mình thì nằm khàn ở nhà.
nđg. Giấu mình để trốn, để được che chở. Nấp sau bức tường.
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nđg. Thu mình lại và áp sát vào vật gì để tránh hay để được che chở. Nép mình sau cửa.
nd. Loài rắn độc có khoan, mình giẹp như cái nẹp.
nđg. Đặt mình xuống nằm tạm một lúc. Ngả lưng trên đi văng nghỉ mệt.
nđg. 1. Muốn tránh vì nghĩ đến những điều không hay có thể đến với mình. Ngại đi xa. Ngại va chạm.
2. Thấy không yên vì sợ có điều gì không hay xảy ra. Ngại rằng trời sắp mưa. Ngại tuổi già sức yếu.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nt. Không nghe ai cả, chỉ làm theo ý mình. Sai rõ ràng mà còn ngang bướng.
nt. 1. Ngang và dọc, đủ các hướng. Thuyền đi ngang dọc trên sông.
2. Không biết tôn ti trật tự. Sống ngang dọc chỉ biết có mình.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nđg. Ngắm mình trong gương và trau chuốt cho thêm đẹp. Ngắm vuốt suốt ngày.
nd. Loại cá nhỏ ở sông, mình trắng.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Nghề của người trí thức không thuộc cơ quan nào, tự mình xếp đặt công việc cho mình.
nđg. Suy nghĩ về một vấn đề với ý kiến của mình nhưng không nói ra.
ht. Hay làm việc nghĩa và quên mình để cứu người bị hiếp đáp.
hd. Cảnh ngộ không thuận với mình. Gia đình gặp nghịch cảnh.
ht. Nghiêm mật và rõ ràng, sáng suốt. Kỷ luật nghiêm minh.
ht. Coi trọng đúng mức đối với mình trong thái độ, hành động. Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao.
nd. Cây gỗ to ở rừng, gỗ thớ mịn rắn, màu nâu đỏ, dùng trong xây dựng.
nđg. Cái đầu tưởng nhớ và tỏ lòng kính phục người đã chết. Kính cẩn nghiêng mình trước mồ liệt sĩ.
hd. Sự báo ứng của việc lành dữ mình đã làm.
nl. Biểu thị mục đích của việc vừa trình bày. Làm việc quên mình, ngõ hầu chuộc lại lỗi lầm.
ht. 1. Ngoại đạo, không thuộc về tôn giáo được nói đến.
2. Lĩnh vực chuyên môn, khác với lĩnh vực nghề nghiệp của mình. Về âm nhạc, tôi là người ngoại đạo.
hd. Dân ngoại quốc cư ngụ tại nước mình.
hd. Vùng xa trung tâm thành phố. Xưởng sản xuất ở ngoại vi thành phố Hồ Chí Minh.
nId. 1. Đá quí. Trong như ngọc.
2. Thứ hạt châu ở trong mình loài vật. Ngọc rắn, Ngọc trai.
IIt. Quý giá, đáng trân trọng. Người ngọc: đàn bà đẹp. Lời vàng ngọc.
nd. 1. Chim thuộc loại vịt, mình lớn, cổ dài. Ngỗng đực. Ngỗng trời.
2. Be dài cổ, thời trước dùng đựng rượu.
nt. Bàng hoàng trước việc mà trước đó mình không hề ngờ tới. Ngỡ ngàng trước sự thay đổi của quê hương.
nt. 1. U mê, tối tăm. Ngu quá nên bị gạt.
2. Tiếng dùng khiêm nhượng để tự xưng mình. Ngu đệ. Kẻ ngu này. Theo ngu ý ...
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hdg. Sinh sống ở nơi không phải quê mình. Trai làng ở góa còn đông, Cớ sao em lại lấy chồng ngụ cư (cd).
nđg. Ngủ ở nơi nào đó, không phải nhà mình, do sinh họat bừa bãi.
nđg. Tự làm cho mình chìm xuống nước. Nhô lên ngụp xuống.
nđg. Tự nhủ, tự cam kết sẽ làm đúng điều mình coi là thiêng liêng cao cả. Nguyện suốt đời sống trung thực.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
nđg. Sinh hứng vì động đến nghề của mình. Thấy người khác làm cũng ngứa nghề muốn nhảy ra.
nd. Người trẻ tuổi hung hăng, hiếu thắng, không biết lượng sức mình.
nđg. Tự hạ mình để xin xỏ. Ngửa tay xin tiền, không biết nhục.
Ilo. Tiếng để chỉ người mình có ý không trọng. Trần Hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan.
IIđ. Từ để gọi người đối thoại bề dưới. Ta truyền gọi các người đến.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Người nước mình. Người mình sống rất giản dị.
nd. 1. Người không có quan hệ với gia đình mình.
2. Người không có quan hệ gì với sự việc đang xảy ra. Người ngoài dễ khách quan hơn.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Nhà làm bằng giấy đặt trên quan tài hoặc trên mộ khi làm lễ tống táng. Cá nhà táng: loại cá nước lớn, mình đen và lớn như cái nhà táng.
nd. Tiếng dùng để chỉ vợ hoặc chồng mình khi nói chuyện với người khác.
nd. Ếch mình nhỏ và dài, sống ở bờ ruộng, bãi cỏ.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
nđg. 1. Co chân lại mà cất mình lên vượt qua một khoảng cách. Nhảy qua hàng rào. Nhảy cao. Nhảy sào: lấy cây sào chống mà nhảy.
2. Di chuyển rất nhanh đến một vị trí. Thấy đánh nhau, nhảy vào can.
3. Chuyển đổi sang vấn đề khác. Từ chuyện nọ nhảy sang chuyện kia.
4. Bỏ qua một vị trí để chuyển sang vị trí kế tiếp. Viết nhảy dòng. Học nhảy lớp.
5. Khiêu vũ. Thi nhảy đẹp.
6. Lẹo, giao cấu (nói về thú vật). Bò mới nhảy đực.
7. Sinh thêm cây. Chuối nhảy con.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nđg.1. Thấy rõ, phân biệt ra được. Nhận ra tiếng người quen.
2. Chịu là có, là đúng ... Nhận lỗi. Tự nhận thấy mình vô lý.
hd. Những đặc điểm bề ngoài, như dáng người, màu da, vẻ mặt v.v... khiến có thể nhận ra một người. Đối chiếu nhân dạng với giấy chứng minh.
nđg. Nhận về mình cái biết rõ là không phải của mình.
hdg. Mua từ nước ngoài đem vào nước mình. Nhập cảng nguyên liệu. Hàng nhập cảng: hàng ngoại quốc đem vào nước.
hdg. Đưa hàng hóa hay tư bản của nước ngoài vào nước mình.
nđg. Chỉ diễn viên diễn như sống thật, không còn phân biệt giữa mình và vai diễn.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
nt. Kém danh giá, mất thể diện. Làm vậy mình bị nhẹ thể quá đi.
nđg. Nói lải nhải, nghe bực mình. Cứ nhì nhèo mãi, ai mà chịu nổi.
nđg.1. Xem xét, đánh giá. Nhìn nhận vấn đề cho khách quan.
2. Thừa nhận một thực tế. Nhìn nhận mình đã sai lầm.
nđg. Lăm le, rục rịch làm việc không hay hoặc quá sức mình. Nho nhoe học đòi.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg&t. Tự hạ mình để tỏ ra khiêm tốn. Đó là cách nói nhún mình.
nđg&t. Tự hạ mình để tỏ ra khiêm nhường trong giao tiếp. Lời lẽ nhún nhường.
nđg.1. Cho vào một chất lỏng rồi lấy ra ngay. Nhúng ướt. Bàn tay nhúng máu.
2. Dự vào việc không dính dáng đến mình. Đừng nhúng tay vào việc đó.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
ht. Giống ý mình muốn. Chúc mọi sự như ý.
nt. Đau như bị đâm vào thịt, vào gân. Nhức cả thân mình. Đầu nhức như búa bổ.
nđg. Để cho người khác hưởng cái mình đang hưởng. Nhường chỗ cho bạn.
nđg. Để cho người khác đi trước hay vượt qua mình. Nhường bước người già.
nđg. Nịnh và hạ mình. Quen thói cúi luồn nịnh bợ.
nđg. Giữ lại, không cho hơn mình. Tư tưởng níu áo nhau.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nđg. Nói quá sự thật về những điều coi như là mình có thể làm được.
nđg. Nói huênh hoang, tự cho mình là tài giỏi.
1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói. Có việc gì cứ nói thẳng với anh ấy.
2. Nói hết những điều cần nói, muốn nói. Tính hay nói thẳng, không để bụng.
nđg.1. Tự nói với mình, không phát ra thành tiếng. Tôi tự nói thầm là không phát biểu chi cả.
2. Nói thật khẽ, chỉ đủ cho một người nghe. Ghé tai nhau nói thầm.
nđg.1. Nói thật to lên. Tức mình nói tướng lên.
2. Nói huênh hoang, khoác lác.
nId. Lá non còn cuộn hay bọc kín ở một số cây. Nõn tre. Cây vừa ra nõn.
IIt. mịn và mượt. Da trắng nõn.
nt.1. Có nhiệt độ cao, trái với lạnh: Cái nóng nung người, nóng nóng ghê (Ng. Khuyến).
2. Sốt trong mình. Trẻ con bị nóng.
3. Có tính mau giận dữ. Tính nóng.
4. Bồn chồn muốn biết gấp. Nóng biết tin tức.
5. Gấp, tạm trong một thời gian. Vay nóng.
nt. Tức mình và nổi nóng. Nóng tiết chửi om lên.
nđg. Nổ sớm, khi chưa định cho nổ. Quả mìn nổ cướp.
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
nđg. Làm nổ khối thuốc nạp vào khoảng trống. Nổ mìn phá đá.
nđg. Đứng sau người khác để đợi lượt mình. Ô tô nối đuôi nhau qua cầu.
hd.. Gián điệp ngay trong nội bộ, trong hàng ngũ của mình.
hdg. Tự xét bên trong mình. Phương pháp nội tỉnh.
nđg. Giao cho người có trách nhiệm thu giữ. Nộp thuế. Nộp đơn. Nộp phạt. Nộp mình.
nđg. Nuôi người chỉ ăn hại, không giúp ích gì cho mình.
nđg. Nuôi kẻ xấu, rắp tâm phản bôi mình mà không biết.
nd. Nước khác hơn nước mình, nước của dân tộc khác. Tiếng nước ngoài.
nd. Nước của mình. Xây dựng nước nhà.
nđg.1. Dựa mình vào cho vững. Nương mình vào ghế.
2. Dựa vào để nhận được giúp đỡ, che chở. Nương vào nhau mà sống.
3. Giữ gìn động tác cho nhẹ nhàng. Nương tay không thì vỡ.Nương sức.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
nđg. Oán giận tỏ ra bằng lời trách móc. Không oán trách ai, chỉ tự trách mình.
nđg. Uốn quẹo thân mình lại. Nạn nhân oằn oại trên vũng máu.
nt. Hết tươi, thiu, không tốt. Trách mình phận hẩm lại duyên ôi (T. T. Xương).
dt. Khó chịu trong mình khi mới có thai.
nđg. Làm việc không phải của mình nên không lợi ích gì mà chỉ vất vả phiền phức.
nd.1. Người đàn ông sinh ra hay thuộc thế hệ sinh ra cha mẹ mình. Ông nội. Ông ngoại. Ông chú. Hai ông cháu.
2. Từ để gọi người đàn ông đứng tuổi hay được kính trọng. Ông lão. Ông giáo.
3. Từ người đàn ông tự xưng khi tức giận hay muốn tỏ vẻ trịch thượng, hách dịch. Rồi sẽ biết tay ông.
4. Từ để gọi người đàn ông hàng bạn bè hay đàn em với giọng thân mật. Ông bạn trẻ. Nhờ ông giúp một tay.
5. Từ để gọi vật được tôn kính hay kiêng sợ. Ông trăng. Ông táo. Ông ba mươi.
nd. Người đàn ông cao tuổi, chỉ cha mình khi nói thân mật với người khác.
nđg. Không mặc quần, để trống nửa mình dưới.
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
nt. Hơi ớn, bắt đầu ớn lạnh. Ớn ớn trong mình.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
nt.1. Ở cùng một bên với tay cầm bút, cầm đũa. Đi bên phải mặt đường. Rẽ sang phải.
2. Mặt thường bày ra ngoài, thường được coi là chính. Mặt phải tấm vải rất mịn.
np. Biểu thị một hạn chế đáng tiếc. Rất thông minh những phải cái lười.Nhà này phải cái hơi chật.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
hdg. Chứng minh bằng cách đặt một giả thiết ngược lại và chứng minh rằng giả thiết này vô lý.
hdg. Đánh trở lại, công kích trở lại khi người ta công kích mình. Tổng phản công.
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
nd. Từng lần nổ của đạn pháo v.v... Bắn mấy phát. Nổ phát mìn.
hdg. Cho người canh tác trên ruộng của mình để thu tô thời phong kiến.
hdg. Cảm thấy lạnh trong mình.
hdg. Bày ra trước tiên một cái gì mà trước kia chưa ai biết. Những phát minh khoa học.
nđg. Bày tỏ cho rõ, tự giãi bày phải trái để người ta đừng nghĩ xấu về mình. Ai còn lạ gì anh mà phải phân bua.
ht. Rõ ràng, minh bạch. Sổ sách phân minh.
hdg. Giãi bày cặn kẽ để mong người khác thông cảm mà không nghĩ xấu cho mình. Cố phân trần là không có ý làm hại cho ai cả.
nđg. Tiếng của vật nhọn cắm sâu vào vật mềm. Đâm phập vào mình.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
hdg. Làm cho người khác vì mình mà phải gặp khó khăn, rầy rà. Nhờ vả mãi, phiền lụy người ta quá.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
nđg. Giao cho, để chịu trách nhiệm hoàn toàn. Mọi việc đều phó cho mình nó.
hdg. Giữ mình. Mang khí giới phòng thân.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
hdg. Bác bỏ sự tồn tại. Phụ từ phủ định. Phủ định lời nói của chính mình.
nđg.1. Cúi mình xuống đất. Phục xuống lạy.
2. Ẩn nấp để chờ dịp hành động. Phục trong ngõ đón bắt kẻ gian.
hd. Người cứu mình trong lúc hoạn nạn. Lúc hoạn nạn gặp được phúc tinh.
hdg.1. Làm nghĩa vụ của mình. Phục vụ đồng bào.
2. Giúp ích trực tiếp cho cái gì hay người nào. Phục vụ nông nghiệp. Phục vụ người bệnh.
nd. Phía tây, Âu châu. Văn minh phương Tây.
ht. Rõ ràng, sáng tỏ. Hành động quang minh chính trực.
ht. Đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám. Việc làm quang minh chính đại.
nđg. Vặn cong mình vì quá đau đớn. Bệnh nhân quằn quại trên giường.
nđg.1. Cụp, cong xuống. Chó quắp đuôi.
2. Giữ chặt vào mình. Chim quắp mồi trong chân.
3. Lấy trộm. Bị quắp mấy món đồ.
nd. Những kẻ gây tai hại lớn cho đất nước, dân tộc mình.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm mứt. Mứt quất.
hd.1. Quê của mình, gắn bó tình cảm tự nhiên. Tình yêu quê hương. Trở về quê hương.
2. Nơi một sự vật xuất hiện lần đầu để từ đó phổ biến rộng ra. Nam Bộ là quê hương của điệu lý ngựa ô.
nđg. Không nghĩ tới sinh mạng, quyền lợi của mình. Quên mình cứu bạn.
hd. Tiếng tôn xưng các bạn mình.
hd. Tiếng tôn các khách hàng của mình. Xin quý khách đi xe lưu ý.
hdg. Tự hạ mình chịu nhục trước người khác để nhờ vả điều gì. Suốt đời không quỵ lụy ai.
hd.1. Người ở bậc cao sang và được kính trọng.
2. Người che chở, giúp đỡ cho mình. Tai qua nạn khỏi nhờ được quý nhân giúp đỡ.
hd. Tiếng tôn xưng gọi nước của người đang nói chuyện với mình.
nd. Thứ lụa mịn và trắng. Vải quyến: vải trắng mịn. Giấy quyến: giấy vấn thuốc hút.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
hd. Giới hạn của quyền lực. Quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nđg.1. Di chuyển theo sát hay sát trên bề mặt để dò tìm. Rà theo người lạ mặt khả nghi. Máy bay rà trên khu rừng.
2. Đưa từ từ theo khắp bề mặt để tìm kiếm. Rà ngón tay theo cột các con số. Dụng cụ rà mìn.
3. Xem kỹ lại để tìm có gì sai sót. Rà lại sổ sách. Rà đi rà lại kế hoạch.
nt. Nhám, không nhẵn, không mịn. Mặt gỗ bào còn ráp. Mài dao vào đá ráp.
nd. Chồng của con gái mình. Dâu là con, rể là khách (tng).
nIđg. Kéo về phía mình. Rì ngựa lại.IIp. Chỉ mức độ cao của một số tính chất. Xanh rì. Rậm rì. Chậm rì.
nt. Riêng của mình. Chuyện riêng tây.
nd.1. Động vật tưởng tượng được coi là linh thiêng.
2. Chỉ cơ thể hay đồ dùng của vua ngày xưa. Mình rồng. Ngai rồng. Sân rồng.
nđg. Có cảm giác lạnh người, rùng mình thường vì quá sợ. Đêm vắng, đi qua bãi tha ma rợn cả người. Sướng đến rợn người. Rợn tóc gáy.
nđg. Bảo người khác cùng làm với mình. Rủ bạn đi học. Rủ nhau đi xem phim.
nđg. Trút bỏ khỏi mình. Rũ xiềng xích. Rũ hết nợ đời.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg. Rung nhanh, mạnh toàn thân do sợ hay lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Chuyện khủng khiếp quá, nghĩ lại vẫn còn rùng mình.
nt. Có tác dụng làm sợ hãi đến rùng mình, rợn người. Cảnh giết chóc thật là rùng rợn.
nd. Tép nhỏ ở biển, mình tròn và trắng, thường dùng làm mắm. Mắm ruốc.
nđg. Rấn, trương ra. Rướn gân cổ mà cãi. Rướn mình.
nd. Sách do chính phủ hay bộ ngoại giao công bố, tố cáo những tội ác của nước khác đối với nước mình.
hdg. Ăn năn, hối hận về tội lỗi của mình. Đọc kinh sám hối. Một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng).
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nt.1. Có nhiều ánh sáng chiếu vào. Nhà cao ráo, sáng sủa.
2. Có những nét tỏ vẻ thông minh. Mặt mũi sáng sủa.
3. Rõ ràng, dễ hiểu. Văn viết sáng sủa.
4. Tốt đẹp, nhiều triển vọng. Tình hình ngày một sáng sủa.
nd. Sâu di chuyển bằng cách gập cong mình lại rồi duỗi dài ra liên tiếp.
. Sâu mình có gai, cắn phá lá lúa.
nt. Khó chịu trong mình, muốn ốm đau. Ông cụ se mình.
nd. Cây lấy gỗ, mọc ở rừng, gỗ có lỏi nâu đỏ, thớ mịn, nặng và bền, thuộc loại gỗ quý.
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
hdg. Ton hót, nịnh nọt người có quyền để làm hại người khác, lợi cho mình. Nghe lời siểm nịnh.
nd. Binh khí lưỡi lớn, mũi quặp, cán dài. Tay cầm siêu bạc, mình ngồi ngựa ô (Ng. Đ. Chiểu).
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
hth. Gây ra chuyện lôi thôi thì sẽ có chuyện lôi thôi đến với mình.
dt.1. Vi ta min.
2. Chất chứa nhiều vi ta min. Nước sinh tố.
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
np. Phân minh và ngay thẳng. Nói sòng. Ăn đều tiêu sòng.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
nđg.1. Không yên lòng khi thấy rằng sẽ có việc gây nguy hiểm, thiệt hại cho mình. Sợ như sợ cọp. Sợ xanh mặt.
2. Không yên lòng vì thấy trước việc không tốt có thể xảy ra. Sợ ốm. Trời mưa, sợ anh ấy không về kịp.
hd. Cái mình mong muốn. Như ý sở cầu.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi.
2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.
nđg. Tự nhìn lại chính mình. Hãy sờ lên gáy rồi hãy nói người ta.
hd. Cái mình ước nguyện. Đạt được sở nguyện.
hd. Cái mà mình chi tiêu, chi phí.
nt. Vui vẻ, thích thú, thỏa mãn với điều mình có. Đời sống sung sướng. Nở nụ cười sung sướng.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
hd.1. Vị quan được vua cử đi giao thiệp với nước ngoài.
2. Người được coi là địa diện cho nhân dân một nước đến với các nước khác để nói lên tiếng nói và tình cảm của nhân dân mình.
hd. Tiếng học trò thời xưa gọi tôn thầy mình.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hd. Cầu thủ bóng đá, bóng rổ, thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái của đội mình.
nt. Chỉ dáng vẻ phách lối của người hợm mình cho rằng mình hơn tất cả. Ra cái điều ta đây. Tỏ vẻ ta đây.
ht. Nói về một loại động vật hay cuộn xây mình về phía trái.
hdg. Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ khắp các phía. Một mình tả xung hữu đột phá vòng vây.
np. Không thể nào không, khó có thể không làm. Một mình như thế tài nào mà chẳng sợ.
nd.1x. Lục phủ ngũ tạng.
2. Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khỏe.Người tạng gầy.
3. Sở thích, sở trường riêng của mỗi người. Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
hd.1. Khả năng biết trước một biến cố xảy đến cho mình. Tâm linh nhạy cảm.
hdg. Thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình để ghi nhớ làm theo. Luôn luôn tâm niệm lời căn dặn của người quá cố.
nđg. Sờ mó, mân mê vật không phải của mình. Đừng tần mần mà đánh vỡ chiếc bình của người ta.
nđg. Lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
nId.1. Một trong bốn phương chính, ở phía mặt trời lặn.
2. Phần đất của thế giới ở phía tây châu Á. Văn minh phương Tây.
IIt. Theo kiểu phương Tây hay có nguồn gốc từ phương Tây. Giường tây. Thuốc tây. Táo tây.
hdg. Tác động thô bạo đến tâm lý, làm cho người ta từ bỏ quan điểm chính trị đối lập để theo quan điểm như mình đòi hỏi.
np. Chỉ việc bất ngờ, khác với điều đã nghĩ. Tưởng ai xa lạ, té ra người quen. Té ra vấn đề phức tạp hơn mình tưởng.
hd. Đồ lặt vặt đem theo mình. Đồ tế nhuyễn, của riêng tây (Ng. Du).
hd. Khiếm xưng nhà của mình khi nói với ai.
nd. Tên mà trí thức thời xưa thường tự đặt cho mình bằng một từ ghép Hán Việt. Ức Trai là tên hiệu của Nguyễn Trãi.
nt. Thong thả, lặng lẽ và không chú ý tới việc gì. Em bé tha thẩn chơi một mình ngoài vườn.
ht.1. Có tình cảm thắm thiết, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến. Tha thiết với công việc chung.
2. Thấy là khẩn thiết với mình và hết sức van xin để được đáp ứng. Nguyện vọng tha thiết. Tha thiết cầu xin.
np. Tung mạnh thân mình lên đột ngột. Nhảy thách. Lồng thách lên.
hd&t. Tiếng gọi chung những nước Âu Tây. Văn minh thái tây.
hd. Ham muốn cái trên sức mình. Có nhiều tham vọng.
nđg. Kể lể nỗi buồn khổ bất hạnh của mình. Đã than với nguyệt lại sầu với hoa (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Kêu than về nỗi buồn đau của mình.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
ht. Đã đúng tuổi hưởng quyền công dân và chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Tuổi thành niên.
ht. Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm của mình, không có gì giả dối. Tin vào lòng thành thật của bạn. Thành thật xin lỗi. Thành thật mà nói, tôi không thích anh ta.
nđg. Tháo bỏ, làm cho không còn vướng mắc, khó khăn nữa. Tháo gỡ khó khăn. Tháo gỡ mìn.
hdg. Dùng thủ đọan nắm lấy những phương tiện chủ chốt, khiến người khác phải chịu sự chi phối của mình. Nắm độc quyền để thao túng thị trường.
nd. Chỉ cách sống ẩn náu của những nhà trí thức chỉ nghĩ đến những điều hiểu biết của mình mà không chịu đem ra ứng dụng ở đời. Sống trong tháp ngà.
nd. Loại bò sát mình nhỏ, thường ở trong nhà. Con thằn lằn tặc lưỡi. Cũng gọi Thạch sùng.
hdg. Đi sâu vào, hòa mình trong đời sống thực tế. Nhà văn thâm nhập đời sống.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hdg.1. Vua tự mình cầm quân ra trận.
2. Tự mình làm một việc đáng lẽ giao cho người cấp dưới. Vị tướng thân chinh quan sát trận địa.
hd. Cái danh mình đang mang. Thân danh là một nhà giáo mà không tự trọng.
hd. Đứa trẻ thông minh, năng khiếu khác thường. Một thần đồng về âm nhạc.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
nt. Do tâm lý sợ sệt, tự mình dễ làm cho mình hốt hoảng.
nth. Tự mình làm khổ mình.
hdg. Như Minh oan.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
nt.1. Tự bộc lộ mình một cách tự nhiên không giả dối. Nó rất thật thà, nghĩ sao nói vậy.
2. Không tham của người khác. Con người thật thà, không tắt mắt của ai.
hd. Lớp người hoặc sinh vật đại khái cùng một lứa tuổi, phân biệt với lớp người trước đã sinh ra mình và với lớp sau do mình sinh ra. Noi gương thế hệ cha anh.
hId. Trường hợp cụ thể nêu ra để minh họa hay minh chứng. Một thí dụ điển hình. Có gì bất thường, thí dụ đau ốm, thì tin ngay cho biết.
IIl. Như Giả sử. Thí dụ nó ốm thì anh tính thế nào?
hdg. Tỏ cái oai, cái uy lực của mình cho người ta nể sợ.
hdg. Làm cho trở thành đẹp hơn trong trí tưởng tượng của mình. Thi vị hóa cuộc sống.
hd. Đỉnh trời, chỗ trên vòm trời ngang đầu mình nhìn lên. Điểm thiên đỉnh.
hd. Ý kiến nông cạn, hẹp hòi (thường dùng với ý khiêm tốn để chỉ ý kiến của mình).
hdg. Sự suy nghĩ của mình nói một cách khiêm tốn. Tôi thiển nghĩ việc ấy anh cũng nên bỏ qua.
nd. Mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
hdg. Trộm nghĩ, nghĩ theo ý riêng của mình. Tôi thiết nghĩ cũng nên cho ông ta biết.
nđg. Thiệt hại đến bản thân mình. Chống lại cũng chỉ thiệt thân.
ht&p.1. Rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu.
2. Hết sức tha thiết, quan tâm. Anh ấy nói thiết yếu quá mình cũng động lòng.
hdg. Tránh khỏi sự nguy hại cho thân mình. Tìm kế thoát thân.
nđg. Mách lại chuyện kín hoặc chuyện người ta nói riêng với mình.
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
hdg. Xâm chiếm đất đai của nước khác, sáp nhập vào lãnh thổ nước mình.
ht. Khả năng hiểu biết mau, đúng. Cậu bé thông minh. Câu trả lời thông minh.
ht. Thông minh, có trí tuệ. Thấy nàng thông tuệ khác thường... (Ng. Du).
nđg. Đi đi lại lại trong phạm vi hẹp với vẻ suy nghĩ, mơ màng. Thơ thẩn đi dạo một mình.
nd. Thợ sử dụng công cụ của mình để sản xuất ra hàng hóa.
nd. Nói chung về thuở, lúc liên quan đến xã hội. Thời buổi văn minh.
nt. Tốt bụng, sẵn sàng đem của mình cho người khác. Lòng thơm thảo của chị đối với các em.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nđg.1. Giữ một vai trò cụ thể. Thủ vai chính trong vở kịch.
2. Mang, giấu sẵn trong mình. Thủ lựu đạn trong túi.
3. Giữ gìn lực lượng để chống đỡ tự vệ. Ở trong thế thủ.
4. Lấy cắp. Bị kẻ gian thủ mất ví.
nđg.1. Nói ra điều không tốt của mình, thâm tâm muốn giấu. Nó đã tự thú hết tội lỗi.
2. Đầu thù. Kêu gọi toán phỉ ra thú.
hId. Kẻ có hành động, lòng dạ chống đối quyết liệt. Coi nhau như thù địch.
IIt. Chống đối một cách quyết liệt vì sự sống còn của mình. Hành động thù địch. Thái độ thù địch.
hdg. Cam chịu số phận mình. Không đòi hỏi gì hơn.
hdg. Giữ mình.
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
hdg. Giữ thế, giữ cách bảo vệ mình.
nd. Sự làm cho mình thích thú, vui sướng.
nt.1. Đen dơ. Mặt mày thui thủi.
2. Một mình , cô đơn. Nắng mưa thui thủi quê người một thân (Ng. Du).
nd. Hỗn hợp các thuốc nổ dùng trong đạn súng và vào việc nổ mìn phá đá.
nđg. Lấy cắp của công mà mình có trách nhiệm coi giữ. Thụt tiền công quỹ. Thụt của nhà nước hàng tấn gạo.
nđg. Lấy cắp tiền công quỹ do mình giữ. Thụt két mấy triệu đồng.
nd. Thuyền mình bầu, có mui, mui bằng và lái cao.
hdg. Nói hay chú thích cho hiểu rõ hơn về những sự kiện. Bản vẽ thiết kế có thuyết minh. Thuyết minh phim.
hdg.1. Chịu nhận là mình đã có khuyết điểm, sai lầm. Thừa nhận khuyết điểm của mình. Thừa nhận mình sai.
2. Đồng ý nhận là đúng sự thật, hợp lý. Thừa nhận quyền tự quyết của các dân tộc.
nđg. Nói, bày tỏ ý kiến của mình. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe (tng).
nđg.1. Không ngủ. Thức lâu mới biết đêm dài (tng). Thức suốt đêm.
2. Tỉnh dậy hay làm cho tỉnh dậy. Giật mình thức dậy. Đồng hồ báo thức.
ht.1. Có giá trị thiết thực, mang lại ích lợi thực tế. Phương pháp thực dụng.
2. Chỉ nhằm vào lợi ích vật chất thiết thực và trước mắt cho mình. Con người thực dụng. Đầu óc thực dụng.
hdg. Thí nghiệm thực sự và kiểm tra sự kiện rõ ràng. Khoa học thực nghiệm: khoa học căn cứ trên những cuộc thí nghiệm thực sự, xác minh giả thuyết.
nd. Cá biển mình tròn dài, giống như cá mối.
nđg. Thưởng người có công, trừng phạt người có tội. Thưởng phạt nghiêm minh.
hd. Vết thương. Mình mẩy đầy thương tích.
nđg. So bì mình với người khác vì ganh tị. Người hay suy bì tị nạnh. Mỗi người một việc, không ai tị nạnh ai.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
hd. Người về lớp trước mình. Một nhà văn tiền bối.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hdg. Dâng cống lễ cho vua của nước mà mình thần phục, thời phong kiến.
hd.1. Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
ht&p. Tùy tình hình mà tự mình quyết định cách xử lý, không phải chờ lệnh cấp trên. Cho quyền tiện nghi hành sự.
hd. Từ dùng khiêm tốn để chỉ vợ mình khi nói chuyện với người khác.
hd. Từ dùng để chỉ con gái mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác.
hdg. Làm cho mình có một địa vị trong xã hội. Tiến thân bằng con đường khoa cử.
nd. Tiếng phát ra do sự va chạm. Giật mình vì tiếng động.
nd. Ngôn ngữ của dân tộc mình. Dùng tiếng mẹ đẻ để học ở nhà trường.
nd.1. Âm thanh phát ra khi nói ngôn ngữ. Khác nhau về màu da và tiếng nói.
2. Ý kiến, quan điểm của một hay nhiều người về một vấn đề. Nói lên tiếng nói của mình.
hdg.1. Nhận lấy do người khác để lại. Tiếp thu toàn bộ gia tài.
2. Tiếp nhận và biến thành nhận thức của mình. Tiếp thu tư tưởng mới.
3. Nhiễm lấy do hoàn cảnh sống.
ht. Thong thả, theo ý thích của mình. Sớm khuya tiếng hát tiếng đàn tiêu dao (Ng. Du).
hd.1. Người nông dân làm chủ một ít ruộng đất, tự mình sản xuất lấy.
2. Nông nghiệp sản xuất nhỏ theo lối người tiểu nông. Nền kinh tế tiểu nông.
nđg.1. Cho là đúng, là có thật. Nửa tin nửa ngờ. Chuyện khó tin.
2. Đặt hoàn toàn hy vọng vào. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Đừng tin nó mà nhầm.
3. Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó thành công.
hId. Phần tinh túy, tốt đẹp nhất. Thác là thể phách, còn là tinh anh (Ng. Du).
IIt. Chỉ mắt sáng có vẻ thông minh, lanh lợi. Cặp mắt tinh anh.
nd. Chất bột trắng và mịn có nhiều trong hạt ngũ cốc và trong một số loại củ, quả. Thức ăn có tinh bột.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
nđg. Thấy ra rằng điều mình mơ tưởng là không thể đạt được.
nt. Bị oan uổng, dù không sai trái nhưng thực tế không đủ lý để biện minh.
hdg. Sáng trí ra và thấy rõ lỗi lầm của mình. Sớm tỉnh ngộ.
hdg. Tự ý mình nhận trách nhiệm làm, không có sự bắt buộc. Quân tình nguyện.
nt. Có vẻ thông minh nhanh nhẹn. Chú bé tinh nhanh.
nđg.1. Làm các phép tính để biết, để thấy rõ. Tính toán chi ly.
2. Suy tính, cân nhắc trước khi làm việc gì. Việc làm có tính toán trước.
3. Suy tính thiệt hơn cho cá nhân mình. Một tình yêu có tính toán.
hd. Bộ sách in tất cả tác phẩm của một tác giả. Hồ Chí Minh toàn tập.
hd. Đất nước của dân tộc mình.
pd. Động vật, cây, vật hay hiện tượng tự nhiên mà tộc người nguyên thủy tin là có sự gần gũi máu mủ với mình và coi là biểu tượng thiêng liêng của tộc mình.
nIt.1. Không có hay thiếu ánh sáng. Trời tối như mực.
2. Chỉ màu sẫm, không tươi. Bức tranh màu rất tối.
3. Không sáng sủa, khó hiểu. Câu văn tối nghĩa.
4. Hiểu biết chậm, kém thông minh. Đầu óc tối quá.IId. Khoảng thời gian không còn ánh sáng mặt trời; đêm. Sáng đi tối về. Ngủ trọ một tối.
nt. Không thông minh, chậm hiểu. Đứa trẻ tối dạ.
nd. Tội vì lỗi của mình. Xin tha thứ những câu thơ tội lỗi (H. M. Tử).
nt.1. Không sáng sủa. Nhà cửa tối tăm. Cuộc đời tối tăm.
2. Không được thông minh, không trong sáng. Đầu óc tối tăm. Lời lẽ tối tăm, không hiểu được.
hd. Tiếng tôn xưng người mình kính trọng, coi như anh mình.
hd. Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi mình tôn kính.
hd. Cơ quan chỉ huy trung ương của một số đoàn thể chính trị. Tổng bộ Việt Minh.
nđg. Nghĩ mãi đến điều mình nhớ mong, ước muốn. Nhớ ai hết đứng lại ngồi, Ngày đêm tơ tưởng một người tình nhân (cd).
nd. Cá nước ngọt, mình dài như cá rựa. Khô tra.
hđg. Tìm xét cho biết rõ. Tra cứu tài liệu để xác minh.
nđg.1. Đưa ra một giá cho món hàng định mua.
2. Phải chịu mất mát cho hành động của mình gây ra. Trả giá cho hành động liều lĩnh.
nđg. Đối phó lại lời nói, hành động xúc phạm mình bằng lời nói, hành động tương tự. Bốp chát trả miếng ngay.
nđg. Làm cho kẻ đã gây hại cho mình hay người thân của mình phải chịu điều tương xứng với những gì kẻ ấy đã gây ra. Một hành động trả thù nhỏ nhen.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
nd. Cây to cùng họ với chò, gỗ tốt, mịn, nhựa dùng để xảm thuyền.
nd.1. Quả. Trái cây. Trái núi.
2. Mìn. Gài trái.
hđg. Ăn chay và giữ giới, giữ mình cho trong sạch.
nđg. Giành về phần mình. Tranh nhau miếng ăn. Mua tranh hàng.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
hđg.1. Giành lấy sự đồng tình ủng hộ cho mình. Tranh thủ dư luận.
2. Cố gắng tận dụng một cách tích cực. Tranh thủ giờ nghỉ để học thêm.
nđg. Tránh cho mình khỏi mang tiếng. Không tham dự để tránh tiếng.
nđg.1. Trở mình luôn, không nằm yên được. Trăn trở suốt đêm, không sao chợp mắt.
2. Không yên lòng vì phải suy nghĩ nhiều. Trăn trở mãi về vấn đề ấy.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
nđg.x.Trẫm mình.
nđg. Nhảy xuống nước mà tự tử. Trẫm mình vì tuyệt vọng.
ht. Chìm đắm trong suy nghĩ. Ngồi trầm ngâm một mình.
ht. Yên lặng, tập trung suy nghĩ một mình. Nhà sư ngồi trầm tư mặc tưởng.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
hđg. Trình bày với cấp trên việc riêng hay ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan.
nd. Người bạn thấu hiểu được lòng mình. Gặp gỡ tri âm.
hdg. Hiểu biết và thực hành. Thuyết tri hành hợp nhất của Vương Dương Minh.
nd. Cái khôn, thông minh. Chưa đủ trí khôn.
hd. Kẻ hiểu được tâm tình của mình, bạn tâm tình. Đã thành đôi tri kỷ.
hd. Chế độ quy định người ngoại quốc ở một nước không bị pháp luật của nước ấy ràng buộc mà chỉ lệ thuộc pháp luật nước mình.
nd. Đầu óc, sự thông minh. Trí óc sáng suốt. Lao động trí óc.
hdg. Biết điều lầm lỗi của mình. Anh ấy đã tri quá và sửa đổi.
hd. Khả năng thông biết sáng suốt. Trí tuệ minh mẫn.
nd.1. Triều đình (nói tắt). Giữ trọng trách trong triều.
2. Triều đại (nói tắt). Triều Minh Mạng.
hdg. Dâng cống phẩm nộp cho nước mà mình chịu thần phục.
nd. Chất còn lại của vật đã cháy tan, mịn như bột và thường màu xám. Cháy ra tro. Màu tro.
nt.1. Hết sạch. Trọi lỏi của cải.
2. Trơ trọi. Trọi lỏi một mình.
nđg. Xen, đút vào. Tron mình vào.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nđg. 1. Dọa cho sợ.
2. Cố ý tỏ rằng mình hơn người. Trộ nhau bằng những từ ngữ kỹ thuật.
nđg. Tỏ cho mọi người thấy tài của mình. Trổ tài hùng biện.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg. Đổi giọng, đổi lời nói, chối lời mình đã nói. Mới đó mà đã trở giọng.
nd. Trơ lại một mình, không còn ai. Ngồi trơ khắc giữa phòng họp.
nt. Một mình lẻ loi. Một thân trơ trọi.
nđg.1. Ở tạm nơi không phải nhà mình. Trú ở nhà người quen.
2. Lánh tạm vào nơi được che chắn. Trú mưa. Tàu thuyền vào vịnh trú bão.
hdg. Giấu mình vào nơi an toàn. Hầm trú ẩn.
hdg. Sinh sống ở một nơi không phải quê hương mình. Trú ngụ ở nước ngoài.
nđg. Đổ nhào xuống. Giât mìn đánh trúc đoàn tàu.
hdg. Trục xuất một người nước ngoài ra khỏi nước mình.
nd. Rắn nhỏ như que đũa, mình đen, có nọc độc. Cũng gọi Rắn giun.
nd. Loại côn trùng ở dưới đất, mình dài nhỏ như que đũa. Cũng gọi Giun.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hd. Nông dân hạng trung, có ruộng đất và phương tiện để tự mình lao động.
np.1. Quá to tròn, trông có vẻ thô. Người tròn trùng trục.
2. Ở trần hoàn tòan. Mình trần trùng trục.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
ht. Dùng riêng cho mình chứ không bán lại. Nhập cảng trực dụng.
nt&p. Ngay cho mình thấy, tức thì. Lợi trước mắt. Trước mắt, vấn đề chưa cần đặt ra.
nđg. Nằm sát mặt đất, tự đẩy mình về phía trước. Rắn trườn. Tân binh tập trườn.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
hdg. Có ý thức tự sửa mình để sống tốt hơn. Tu chí làm ăn.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
hdg. Sửa mình cho đúng theo đạo đức. Quyết chí tu thân.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
ht. Người trai trẻ có vẻ mặt đẹp và thông minh. Chàng trai tuấn tú.
ht. Đầy đủ thông minh. Túc trí đa mưu.
nđg. Tự cảm thấy thương xót và buồn cho mình. Thấy tủi vì thua chị kém em. Tủi phận.
nd. Bọn, lũ. Bắt hết cả tụi. Tụi mình.
nđg. Tự cảm thấy xót xa cho nỗi cực khổ của mình. Nỗi tủi cực của người dân mất nước.
nđg. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình. Thấy tủi hổ trong lòng.
nđg. Tủi cho bản thân mình. Mồ côi sớm nên hay tủi thân.
nđg. Cười không mở miệng. Không nói, chỉ tủm tỉm cười một mình.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
hd.1. Dấu vết giúp cho việc xác minh đối tượng. Tìm cho ra tung tích kẻ gian.
2. Như Tông tích. Biết rõ tung tích gia đình anh ta.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
hp. Tùy lòng tốt của mình. Giúp nhiều ít tùy tâm.
hdg. Chọn người cử lên thay mặt mình. Tuyển cử đại biểu quốc hội.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
nđg.1. Bỏ, không nhìn nhận. Từ đứa con hư.
2. Không nhận một chức vụ nữa, không nhận về mình. Từ quan về ở ẩn. Dù phải hy sinh cũng không từ.
3. Chừa ra, không động đến. Không từ một thủ đoạn nào.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
nđg. Do quá nghĩ đến mình mà giận dỗi, khó chịu khi tự thấy bị coi thường. Mới nói đùa một tí đã tự ái. Tính hay tự ái.
hdg. Tự mình biên soạn lấy tiết mục văn nghệ để biểu diễn. Tiết mục tự biên.
ht. Cho mình hơn người và coi thường người khác. Tưởng mình giỏi nên sinh ra tự cao.
hdg. Mình cung cấp cho mình. Sản xuất tự cấp một phần lương thực.
hd. Tính chất vốn có tự nhiên, thường nói về trí tuệ. Tư chất thông minh.
hdg. Tự hạn chế lấy mình. Trong hoàn cảnh ấy phải biết tự chế.
ht.1. Tự điều hành công việc của mình, không bị ai chi phối. Quyền độc lập tự chủ.
2. Tự làm chủ tình cảm, hành động của mình, không để hoàn cảnh chi phối. Giận quá, không còn tự chủ nổi.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. Hắn cứ quen thói tự chuyên.
hdg. Tự làm cho mình ngày một mạnh lên. Ý thức tự cường dân tộc.
hId. 1. Khả năng biểu hiện ý chí, làm theo ý muốn của mình. Tự do là cái tất yếu của nhận thức.
2. Không bị cấm đoán, hạn chế, gò ép trong các hành động và việc làm của mình. Tranh đấu vì độc lập tự do của dân tộc. Tự do ngôn luận. Sống gò bó, mất hết tự do.
IIt.1. Có các quyền tự do về xã hội, chính trị. Một dân tộc độc lập tự do.
2. Không bị ngoại xâm chiếm đóng. Mở rộng vùng tự do.
3. Không bị cấm đoán, hạn chế. Triển lãm cho vào xem tự do. Thị trường tự do. Thí sinh tự do.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
ht.1. Không cần ai nhắc nhở, tự biết, tự ý thức được mà làm. Tự giác giữ kỷ luật.
2. Chỉ giai cấp, tầng lớp xã hội có ý thức về quyền lợi của mình, về vai trò vị trí của mình trong xã hội, đấu tranh có tổ chức, có lãnh đạo. Phong trào đấu tranh tự giác.
ht. Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp của mình. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc.
hdg. Tự mình học tập bằng sách vở, không có thầy giảng dạy.
hdg. Bằng tác động tâm lý, tự làm cho mình tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ. Do tự kỹ ám thị, lúc nào cũng tưởng là mình có bệnh.
ht. Tự mình gây dựng cho mình. Tinh thần tự lập. Người tự lập.
hdg. Mình lo liệu cho mình.
ht. Tự sức mình, không nhờ cậy ai. Tinh thần tự lực tự cường.
hdg. Tự sức mình giải quyết những khó khăn về đời sống, về kinh tế. Khắc phục khó khăn, tự lực cánh sinh.
hdg. Tự xét mình có đủ khả năng hay không. Tự lượng không làm nổi.
nđg. Tự bảo mình. Tự nhủ phải cố gắng nhiều hơn.
hdg.1. Tự nêu ra, phân tích và đánh giá ưu khuyết điểm của mình. Ban lãnh đạo đã nghiêm túc tự phê bình.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
hdg. Tự mình quản lý công việc của mình. Buổi lao động do học sinh tự quản.
hdg. Tự cho mình có quyền làm việc gì.
hdg.1. Tự mình quyết định. Đưa ra bàn không dám tự quyết.
2. Tự mình quyết định vận mệnh của mình. Quyền dân tộc tự quyết.
ht. Tự cho mình là quá cao và coi thường người khác. Hắn rất tự thị.
hdg. Tự châm lửa đốt cháy mình. Nhà sư tự thiêu.
hdg. Tự nhận tội mình. Kẻ phạm tội đã tự thú.
hdg. Mình thuật chuyện của mình. Một quyển tiểu thuyết viết lối tự thuật.
ht. Tự cho mình là thấp kém, thiếu tự tin. Tự ti về năng lực của mình.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
nđg. Tin vào bản thân mình. Thiếu tự tin.
ht. Bày tỏ tình cảm riêng của mình. Lối văn tự tình. Thơ tự tình.
ht. Tự nâng giá trị của mình lên. Tính tự tôn.
hdg. Tự giữ gìn sự sống còn của mình.
hdg. Chỉ một nước, một vùng tự mình cai trị lấy mình. Khu tự trị. Chế độ tự trị. Quyền tự trị.
ht. Biết trọng lấy mình. Một người tự trọng không làm như vậy.
hIđg. Tự đảm bảo các nhu cầu vật chất của mình, khỏi nhờ cậy bên ngoài. Kinh tế tự túc.
IIt. Tự cho là mình đủ rồi, không ước muốn gì nữa. Thái độ tự túc, tự mãn.
hdg. Tự mình làm cho mình chết. Tự tử bằng thuốc độc.
ht. Chỉ tính toán lợi ích cho riêng mình, không nghĩ đến lợi ích chung. Tư tưởng cá nhân, tự tư tự lợi.
hIđg. Che chở, bảo vệ lấy mình. Quyền tự vệ.
IId. Lực lượng vũ trang địa phương không thoát ly sản xuất, được tổ chức ở cơ quan, xí nghiệp, đường phố.
hdg.1. Tự giới thiệu tên họ, nghề nghiệp v.v... của mình. Anh ấy tự xưng là Nguyễn Văn A, kỹ sư nông nghiệp.
2. Tự gán cho mình một danh nghĩa. Một tổ chức tự xưng là dân chủ.
3. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý và tuyên bố cho mọi người biết. Lê Lợi tự xưng Bình Định Vương.
hp. Theo ý riêng của mình, bất chấp những điều ràng buộc. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch.
nIđg. Áp sát vào một vật gì để giữ mình ở một tư thế. Đứng tựa cửa. Tựa xe đạp lên bờ rào.
IId. Bộ phận của ghế để tựa lưng khi ngồi. Ghế có tựa.
nt. Tức, khó chịu trong lòng. Chờ mãi không được, tức mình bỏ về.
nt. Vì tức mà khó chịu trong lòng. Giọng nói tức tối. Tức tối ở ngực. Thấy người ta hơn mình thì tức tối.
ht.1. Tối tăm mù mịt. Nghe cứ u u minh minh, không hiểu biết gì.
2. Thuộc về linh hồn người chết. Thế giới u minh.
hd. Âm phủ và dương gian. U minh đôi ngã.
nc. Những tiếng để mở đầu câu thần chú; dùng để đùa, khi muốn cho là mình làm phép cho xảy ra việc gì. Úm ba la ba đồng thành bảy.
nđg. Uốn mình một cách rất mềm mại, khéo léo. Tiết mục xiếc uốn dẻo.
nd. Thư của bộ trưởng ngoại giao một nước ủy nhiêm lãnh sự nước mình với bộ trưởng ngoại giao nước tiếp nhận lãnh sự.
hdg. Giao quyền cho người khác thay mình. Giấy ủy quyền.
hdg. Phó thác, ủy nhiệm cho người tin cậy làm thay mình. Vua ủy thác việc nước cho vị đại thần.
nt. Bắt đầu hơi đỏ lên. Bình minh vừa ửng ở chân trời.
hdg. Đưa tên mình ra trong danh sách để chọn bầu trong cuộc bầu cử.
nđg. Trao cho người nào một phần hay toàn bộ số tiền phải trả, trước khi người ấy thực hiện nghĩa vụ với mình. Đặt hàng, ứng trước một phần ba tiền.
hdg. Bằng lòng vì hợp với ý mình. Việc làm ưng ý.
nđg. Ẩy, nẩy tới trước. Ưỡn ngực. Ưỡn mình.
nđg. Uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm mại, duyên dáng. Dáng đi ưỡn ẹo.
nt. Cứ theo ý mình, không chịu nghe ai. Đứa bé ương bướng.
hd. Ưu điểm và khuyết điểm. Tình bày rõ ưu khuyết điểm của mình trước tập thể.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nđg.1. Tự mình đi đến. Đi đâu mà giờ này mới vác mặt về?
2. Vênh mặt lên tỏ ý coi thường người khác. Bỏ thói vác mặt lên với mọi người.
nđg. Tự hạ mình cầu xin. Van lạy xin tha tội chết.
hd. Tiếng khiêm xưng mình sinh sau đối với kẻ tiền bối.
nt.x.Váng mình sốt mẩy.
nt. Mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nd. Cây to mọc ở rừng, gỗ màu vàng, thớ mịn, không bị mối mọt. Chiếc quan tài vàng tâm.
ntr. Dùng ở cuối câu để tỏ ý thương tiếc. Bụi nào cho đục được mình ấy vay! (Ng. Du).
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
hd.1. Trình độ phát triển đạt một mức nhất định của xã hội loài người. Ánh sáng của văn minh.
2. Thuộc về giai đoạn phát triển sau thời đại dã man, kể từ khi có thuật luyện kim và có chữ viết. Lịch sử thời đại văn minh.
. Dạng dệt sợi dọc ở mặt phải che kín sợi ngang làm cho mặt hàng bóng và mịn. Cũng gọi Vân xa tanh.
hd.1. Như Số mệnh.
2. Cuộc sống về mặt những điều hay dở, được mất đang đón chờ. Một dân tộc làm chủ vận mệnh của mình.
np. Suy nghĩ, nói năng hay đi lại mà không có ý thức rõ mình muốn gì, tại sao. Hỏi vẩn vơ đủ thứ chuyện. Đi vẩn vơ ngoài đường.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
hd. Của quý lúc nào cũng mang theo bên mình.
hd. Vật được dùng làm phương tiện phạm tội, có giá trị chứng minh tội phạm.
nd. Động vật, cây, vật hoặc hiện tượng tự nhiên mà tộc người nguyên thủy cho là biểu tượng thiêng liêng của mình.
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng rắn, thường dùng để làm nhà.
nd.1. Những nét bề ngoài được cho là đẹp của người hay cảnh vật. Mỗi người một vẻ. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
2. Biểu hiện ở nét mặt, dáng điêu của tình cảm, tinh thần. Vẻ lo âu. Có vẻ thông minh.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd. Cây gỗ lớn, gỗ màu trắng hơi vàng, mịn mặt, dùng làm nhà, đóng đồ đạc.
ht. Chỉ tôn trọng dân tộc mình, coi thường các dân tộc khác.
ht. Chỉ biết có mình. Tính, lòng vị kỷ.
ht. Chỉ vì lợi ích riêng mình. Đầu óc vị lợi.
ht. Vì lợi ích của kẻ khác chứ không phải của mình. Lòng vị tha.
nl. Nêu giả thiết trái với thực tế, để lập luận, chứng minh. Ví thử không có anh giúp đỡ thì việc đã hỏng rồi.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
hdg. Đi đánh giặc ở phương xa, ngoài bỡ cõi của nước mình.
hdg. Đưa ra, dẫn ra để minh họa hay làm chỗ dựa cho lập luận. Viện dẫn nhiều số liệu.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
np. Chỉ cảnh lẻ loi đơn độc kéo dài. Sống vò võ một mình.
hd. Như Vong linh. Nghiêng mình trước vong hồn người đã khuất.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
nđg. Coi như không có sự ràng buộc với mình. Vỗ nợ. Vỗ tuột lời cam kết.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
ht. Không ai nhận là của mình. Đứa trẻ vô thừa nhận.
ht. Không có gì trên nữa. Vua chúa tự cho mình có quyền vô thượng.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nIđg. Lấy về cho mình một cách vội vàng. Thấy cái gì cũng muốn vơ váo.
IIp. Vội vàng, chỉ cốt lấy có. Ăn vơ váo mấy bát cơm, rồi đi ngay.
np. Như Vẩn vơ. Nghĩ vơ vẩn. Đứng vơ vẩn một mình.
nd. Người đàn bà đi ở dùng sữa mình để nuôi con chủ, trong xã hội cũ.
nt. Tỏ sự giận dỗi bằng cách vung tay vung chân, lúc lắc thân mình. Vùng vằng bỏ ra về.
nt. Bằng lòng vì hợp ý mình. Làm vừa lòng khách.
nđg. Chuyển mình vươn lên hoạt động. Khí thế vươn mình của quần chúng.
nt. Vướng mắc trong lòng. Chuyện cứ làm cho mình vướng vất.
hdg. Hy sinh không tiếc thân mình. Xả thân vì nước.
hIđg. 1. Biết được rõ ràng, chính xác. Xác định niên dại thời kỳ Hùng Vương.
2. Định rõ, vạch rõ để theo đó mà làm. Xác định phương hướng công tác. Tự xác định cho mình một thái độ.
IIt. Đã được biết hay định trước rõ ràng, chính xác. Máy dừng lại ở vị trí xác định.
hdg. Làm rõ sự thật qua thực tế. Xác minh lời khai báo.
nđg. Lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nđg.1. Như Xào nấu.
2. Tìm cách thay đổi ít nhiều văn của người khác để viết lại như của mình.
pd. Túi bằng vải hay bằng da, đeo ở bên mình để đựng giấy tờ, sổ sách.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg. Chiếm dần đất đai của người khác ở cạnh mình. Xâm lấn ruộng đất. Xâm lấn bờ cõi.
nIt.1. Cảm thấy thẹn khi thấy mình có lỗi hoặc kém cỏi đối với người khác. Xấu hổ vì đã trót nói dối.
2. Ngượng ngùng, e thẹn. Xấu hổ quá đỏ cả mặt.
IId. Cây nhỏ mọc hoang, thân có gai, lá xếp lại khi đụng đến. Cũng gọi Cây mắc cỡ.
nđg. Sắp xếp theo ý định của mình. Xếp đặt công việc đâu ra đấy.
nđg. Chọn giữ trước đi ; Giành lấy trước cho mình. Xí phần. Đi sớm để xí chỗ.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
nđg. Xin với thái độ tự hạ mình.
np. Ủ rũ như thu nhỏ mình lại. Buồn xo. Đói xo. Im xo.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
nđg. Thay đổi, chịu nhượng bộ vì biết mình yếu thế. Xuống nước, không còn hống hách nữa.
nd. Hàng tơ, mặt thưa, mình láng. Áo xuyến.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
dt. Nói chung nơi mình sinh đẻ. Ngày xứ sở độc lập.
hdg. Giải quyết việc có quan hệ giữa mình với người khác. Cách xử sự có lý có tình.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
hdg. Tự coi mình có quyền chi phối trong một vùng, không phục tùng một quyền lực nào cả.
nđg. Người đạo Thiên Chúa tự kể tội lỗi của mình trước linh mục.
nđg. Dựa vào ưu thế của mình đẻ làm điều không nên làm. Ỷ thế làm càn. Ỷ vào trí nhớ.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
hd. Ý của mình hướng về một việc gì.
hd. Điều mình ước nguyện. Ý nguyện hòa bình của nhân dân.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.129.71.60 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập