Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: miến »»
nd. Thức ăn làm bằng tinh bột, chế biến thành sợi dài, nhỏ và khô, khi ăn nấu chín. Miến gà. Miến xào.
dt. Lệnh của thẩm phán theo chức năng đặc biệt. Án lệnh miễn tố của thẩm phán dự thẩm.
nd. Hiện tượng khí quyển ở một vùng có áp suất không khí thấp hơn so với miền xung quanh cùng một độ cao. Vùng áp thấp.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nt. Cùng ăn, cùng ở và cùng lao động với đồng bào nông dân trong cuộc vận động cải cách ruộng đất ở miền Bắc. Ba cùng với nông dân. Tác phong ba cùng.
hđg. Cách chức một đại biểu dân cử trước khi mãn nhiệm kỳ do quyết định của đa số cử tri hay cơ quan dân cử. Quyền bãi miễn của cử tri.
nd. Xóm làng ở vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
hd. Phần phía Bắc, miền Bắc của một xứ.
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nđg. 1. Phủ đất thêm, đắp thêm vào. Khúc sông bên lở, bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong (cd) ; Đất bồi: đất do nước cuốn từ miền thượng lưu bồi vào nơi đất thấp.
2. Vun bón, bù thêm vào. Cây kia hoa đỏ cành tươi. Ai vun, ai xới, ai bồi mầy xanh ? (cd).
3. Phết, dán lên nhiều lớp cho bền chắc hơn. Bồi bức tranh.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nd. Xóm làng dân tộc thiểu số ở miền Nam Việt Nam.
nd. Tên một giống dân thượng du miền Trung Bộ Việt Nam có tục lệ cà răng cho mòn và căng hai lỗ tai cho dài.
ht. Xa cách. riêng ra, không cùng ở một chỗ. Mắt đẵm lệ trông miền cách biệt (Thế Lữ).
nd. Thịt hoặc cá tôm đâm nhỏ, ướp gia vị rồi luộc, nướng hay rán. Chả cá, Bún chả, Giò chả. Chả giò (miền Nam).
nc. Tiếng tắc lưỡi tỏ ý miễn cưỡng đồng ý. Chậc! Thôi thì đi!
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
hdg. Phòng giữ miền biên giới. Chinh thú ải xa.
nd. Chó miền núi, lớn con, phía trên mắt có vệt màu nhạt.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd.1. Tiếng kêu khi hôn, khi nút. Hôn chụt một cái.
2. Vũng nhỏ dựa ghềnh mà ghe thuyền ở miền Trung có thể núp gió. Chụt Nha Trang.
nd. Một điệu hát dân gian ở miền Bắc: Con cò... cò bay lả, lả bay la; Bay qua... qua ruộng lúa, hay về, về đồng xanh, tình tính tang, tang tính tình, v.v...
nd. Quả cầu bằng vải có nhiều dải màu, để ném tung làm trò chơi trong ngày hội ở một số dân tộc miền núi.
nd. Một thứ xe không có bánh, do trâu bò kéo, trượt trên đất phẳng hay trên bùn ướt, thông dụng ở đồng bằng Nam Bộ và ở miền núi, cũng gọi Xe quệt.
hd. Giấc ngủ lẻ loi, một mình. Lạnh lùng thay giấc cô miên (Ôn. Nh. Hầu).
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nt. Rất dài. Đường dài dằng dặc. Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa (Đ. Th. Điểm).
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
hdg. Dời dân từ vùng nầy qua vùng khác. Di dân từ đồng bằng lên miền núi.
nd. 1. Như Đĩa.
2. Cái nỉa (tiếng miền Nam).
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
hd. Nơi ven bờ biển. Miền duyên hải.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. Miền đất đai quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Bảo vệ đất nước.
nth. Chỉ tình trạng vất vả liên miên không lúc nào được rỗi rãi, nghỉ ngơi. Suốt ngày đầu tắt mặt tối.
nd. Nơi xa xôi hẻo lánh ở miền núi.
hd. Nơi ở âm phủ đày đọa linh hồn những người có tội. Hay đâu địa ngục ở miền nhân gian (Ng. Du).
hdg. Sắp đặt, di chuyển. Điều động cán bộ lên miền núi.
nt. Thong thả. Túi thơ đủng đỉnh dạo miền thú quê (cd).
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nd. Đơn vị dân gian để đong hạt rời ở miền Nam Việt Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Một giạ lúa.
hdg. Miễn bớt (thuế). Giảm miễn thuế vụ.
nt. Có chung ranh giới, ở liền sát nhau. Giáp ranh với miền núi.
nd. Gió mùa lạnh từ hướng đông bắc thổi đến miền Bắc Việt Nam.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nId. Giỏ mang sau lưng của người miền núi. Một gùi gạo.
IIđg. Mang đi bằng gùi. Gùi hàng đi chợ.
hd.1. Dòng sông về miền hạ hạn. Hạ lưu sông Hồng Hà.
2. Chỉ hạng thấp kém trong xã hội. Bọn hạ lưu.
hd. Miền lạnh giá trên địa cầu.
nd. Lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd.1. Con gái còn bé theo cách gọi của nông dân miền Bắc. Cái hĩm đầu lòng.
2. Từ để gọi thân mật người nông dân có con gái đầu lòng còn bé. Chị hĩm có nhà không?
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền Bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
nd. Người già theo cách gọi của một số dân tộc miền núi. Ông Ké.
nd. Nhạc khí của dân tộc miền Thượng gồm nhiều ống tre nhỏ chắp lại, thổi bằng miệng. Thổi khèn.
nd. Khu vực được vây kín (thường ở gần cảng) để nhập nguyên liệu miễn thuế và sản xuất hàng xuất khẩu.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền Bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
nđg.1. Tìm kế sinh nhai, tìm việc làm để sinh sống.
2. Kiếm lợi lộc, tìm vui thú. Quen mồi lại kiếm ăn miền nguyệt hoa (Nh. Đ. Mai).
hd. Người già được miễn thuế và tạp dịch (trên 60 tuổi) thời phong kiến và thực dân.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nđg.1. Đến tuổi lão nhiêu (60 tuổi) được miễn lao dịch thời phong kiến thực dân.
2. Đến tuổi được coi là thọ (từ 60 trở lên).
nd. Khoảng đất lõm xuống sâu hình tròn như cái chảo, thường thấy ở miền núi.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo trồng trên nương ở miền núi.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
hd. Miền đất hai bên bờ sông của hệ thống một con sông. Lưu vực sông Cửu Long.
nd. Ma thờ ở xó nhà ở một số địa phương miền núi, coi là biết hết mọi chuyện trong nhà. Cái gì cũng biết, như là ma xó.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền Bắc Việt Nam. Bà mễ người Mường.
nd. 1. Vùng. Miền Đông. Miền Tây. Miền núi.
2. Miền Nam Việt Nam (thời chống Mỹ). Bộ đội chủ lực miền. Tiến công và nổi dây toàn miền.
nIđg. Cho khỏi phải chịu, khỏi phải làm. Miễn thuế. Được miễn lao động nặng.
IId. Đừng (Yêu cầu một cách lịch sự). Không phận sự miễn vào. Xin miễn hỏi.
nl. Chỉ cần. Đi đâu cũng được miễn về đúng giờ.
np. Gắng gượng. Miễn cưỡng nhận lời.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
nl. Cốt là, quí hồ. Ít nhiều không quan trọng, miễn là có nhiệt tâm.
nt&p. Hết cái này đến cái khác, không dứt. Suy nghĩ miên man, công việc miên man.
ht&p. Dài đằng đăng, không dứt. Nước chảy miên miên đêm ngày.
hdg. Bỏ qua bản án không xử nữa, tha cho bị can. Miễn nghị vì thiếu bằng chứng để buộc tội.
hdg. Cho thôi không giữ chức vụ trước kia đã được bổ nhiệm trong bộ máy nhà nước. Miễn nhiệm giám đốc nhà máy.
hdg. Khỏi nộp phí tổn. Thư miễn phí.
nl. Như Miễn là. Chết cũng được, miễn sao giữ tròn khí tiết.
hdg. Miễn nghị.
hdg. Như Miễn chấp. Nếu có quấy rầy bác miễn trách.
hdg. Trừ, cho khỏi. Miễn trừ trách nhiệm hình sự.
ht. Dài mãi, trong thời gian không cùng. Phúc lộc miên trường.
ht. Lâu dài. Hạnh phúc miên viễn.
nd. Vùng, miền không lớn lắm. Miệt biển. Miệt vườn.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
nIđg. Cúng bái (trong ngôn ngữ một số dân tộc ít người miền Bắc Việt Nam).
IId. Thầy cúng ở một số dân tộc ít người miền Bắc.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Công trình thủy lợi cỡ nhỏ để giữ nước và tưới tiêu, nói chung. Hệ thống mương phai miền núi.
nd.1. Một trong bốn phương chính, đối diện với bắc. Nhà trổ cửa hướng nam.
2. (Viết hoa). Miền ở phía Nam nước Việt Nam. Các tỉnh miền Nam. Vào Nam. Trong Nam ngoài Bắc.
hd. Tên một điệu ca miền Trung giọng buồn.
hd. Tên một điệu ca miền Trung, giọng êm dịu. Cũng gọi Nam bằng.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nd. Chức vị được miễn tạp dịch, phải bỏ tiền ra mua ở làng xã thời phong kiến. Mua nhiêu cho chồng.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
hd.. Sự xung đột vũ trang giữa các miền hay các lực lượng bên trong một nước.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nd. Địa hình lồi, sườn dốc, thường cao trên 200 mét. Miền núi. Leo núi.
nd. Đất trồng trọt ở miền rừng núi.
hd.1. Người làm quan.
2. Người có địa vị ở làng xã thời xưa, được miễn phu phen, tạp dịch. Các quan viên trong làng.
3. Người đến chơi ở nhà hát ả đào. Ả đào chuốc rượu quan viên.
nd. Đơn vị hành chính nội thành của thành phố, gồm nhiều phường ngang với huyện; đơn vị hành chính dưới tỉnh, ngang huyện, ở miền Nam Việt Nam thời Pháp thuộc và trước 1975.
hp. Miễn là. Quý hồ thành công là được.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét vào khoảng tháng hai âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nd. Giống cây có quả thịt xốp ăn được, miền Nam gọi là mận.
pd. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
nd. Dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước mưa hay nước ngầm chảy ra ngoài mặt đất. Nước suối. Suối nước nóng.
nd.1. Loại bưởi ngọt ở miền Trung.
2. Loại cây như cây quít, có quả nhỏ, vị chua, ăn được.
hd. Nhà lớn lợp tranh để nghỉ mát ở miền quê.
hd. Vùng đất bằng rộng lớn, chỉ có cỏ mọc, vì rất ít mưa, ở miền khí hậu tương đối khô.
nd. Thầy cúng của dân thiểu số miền thượng du.
nd. Loại xe ngựa chở người và hàng ở miền Nam.
hd. Tù trưởng của một nhóm thổ dân miền núi thời phong kiến.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
. Công chức cao cấp coi một miền lớn, thời Pháp thuộc. Thủ hiến Bắc kỳ.
hd. Miền ngược, miền núi. Các tỉnh thượng du.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nt. Ở giữa Bắc, Nam. Miền Trung.
hd. Khu vực tiếp giáp giữa miền núi và miền đồng bằng.
hd. Miền đất ở khoảng trung lưu của sông, giữa thượng du và hạ du.
hd. Miền đất ở giữa một nước.
ht. Thuộc về quang phổ tiếp cận với miền phổ mắt thường thấy được, về phía sau màu tím. Tia tử ngoại.
nđg. Tha cho, miễn cho. Xá tội. Xá thuế.
hd. Người điều khiển tuần tráng ở xã thôn miền núi, thời thực dân Pháp.
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
nd. Thứ bánh khoái miền Nam. x. Bánh xèo.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.135.201.139 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập