Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mẹp »»
np. Nằm áp sát mình xuống. Bị ốm nằm mẹp mấy ngày.
nt. Bẻm mép.
nd1. Giấy dày để đóng ngoài tập sách, tập vở. Trách ai ăn giấy bỏ bìa (cd).
2. Lề, mép ngoài. Bìa rừng: mép rừng. Bìa cây, bìa gỗ: Tấm cây, gỗ ở phía ngoài còn cả vỏ khi cưa.
nd. Bìa, mép ngoài. Đường biên. Ném biên.
hd. Lề, mép giao tiếp giữa hai nơi.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
nd. 1. Bong bóng nhỏ trên mặt nước: Bọt xà phòng. Bọt rượu sâm banh.
2. Nước miếng. Nuốt nước bọt. Sùi bọt mép.
pđg. Thêu ở mép vải. Bô đê cổ áo, vạt áo.
nd. Lề, mép thành lũy.
nd. Cá nước ngọt, da trơn, đầu bẹt, mép có râu, vây ngực có ngạnh cứng, có 2 loại: cá trê trắng và cá trê vàng.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nd. Tua bằng chỉ màu có kết hạt trang trí, thường đính vào mép các bức thêu.
bt. Sắc sảo và liến thoắng. Mồm mép chem chẻm.
nđg. Như Chẻo lẻo. Cũng nói Chẻo mồm chẻo mép.
dt. Chỗ làm quanh mép một cái hồ, cái bể để hứng nước trào ra.
nd. Cơ hình vòng, viền mép lỗ của một cơ quan. Cơ thắt hậu môn. Cũng nói Cơ vòng.
nd. Cơ hình tròn, viền mép lỗ của một cơ quan. Cơ vòng hậu môn.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Khâu nhập lại hai mép các chỗ rách.
nd. Cây ăn quả thân ngắn, lá dài, cứng, có gai ở mép và mọc thành cụm ở ngọn, quả có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá, ăn được. Cũng gọi Khóm, Thơm.
nd. Cây mọc hoang lá dài, cứng, có gai ở mép và ở sống, quả giống quả dứa.
nđg. 1. Đập vào mép hay cạnh vật rắn cho vỡ hay mẻ dần. Ghè mảnh ngói.
2. Đánh đập nhiều cái liên tiếp. Ghè cho một trận.
3. Cạy ra. Ghè răng ra để đổ thuốc cho hắn.
nd. Loại rùa nước ngọt rất lớn con. Mồm loa mép giải.
nd. Đường mép phía trên thân áo dài, từ giữa cổ đến nách áo bên phải.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nt. Nhanh miệng, liếng thoắng, không thật. Lẻo mồm nói láo. Lẻo mép.
nt. Nói nhanh, nhiều, giỏi tráo trở. Thằng cha ấy lẻo mép lắm.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nd. Phần mép hai bên đường, có tác dụng bảo vệ mặt đường và dành cho người đi bộ.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nd. 1. Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt. Nhà ở mé rừng. Ngồi xuống mé giường.
2. Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ tay về mé bên trái.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
nd. Phần ngoài của một vật hình tấm. Mép tấm vải. Vịn mép bàn.
nd. 1. Rìa , mép ngoài cùng. Gặp nhau ở mí rừng.
2. Chút ít ở phía ngoài. Nói mí vậy hiểu rồi.
nđg. Nhếch mép cười chớ không hở miệng, không thành tiếng. Mỉm miệng cười. Cười mỉm.
nt. Móp nhiều chỗ. Cái hộp móp mép quá.
nđg. To tiếng và lắm lời. Hơi một tí là mồm loa mép giải.
nd. Khả năng ăn nói hoạt bát, lém lỉnh. Mòm mép nó khá lắm.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Chỉ được tài múa mép.
nđg. Như Múa mép.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
ht. Kiêu ngạo, kiêu căng. Thái độ ngạo mạn. Nhếch mép cười ngạo mạn.
nđg. Hơi nhếch mép. Nhảnh miệng cười.
nđg. Khẽ đưa chếch môi mép sang một bên. Cười nhếch mép.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Như Nói vã bọt mép.
nđg. Nói vã bọt mép.
nd. Nước bọt chảy ra ngoài mép.
nđg. Sùi. Phèo bọt mép.
nđg. Sùi. Phều bọt mép.
nt. Cong lại ở đầu, ở mép. Tóc quăn. Sách quăn mép.
nđg. Hết sức, không còn hơi. Nói rã bọt mép.
nd.1. Lông cứng mọc ở cằm, ở mép đàn ông. Râu mép. Râu ông nọ cắm cằm bà kia (tng).
2. Cơ quan xúc giác, hình râu, mọc ở đầu một số sâu bọ, tôm cá. Râu tôm. Râu cá trê.
3. Bộ phận của hoa ở một số cây. Râu bắp (ngô).
nd.1. Rìa, ven. Ria làng.
2. Râu mọc ở mép. Để ria.
nd. Phần ở ngoài cùng, ở mép ngoài. Nhà ở rìa làng. Phần rìa của chiếc bánh. Chuyện ngoài rìa hội nghị. Chầu rìa.
nđg. Sùi. Sều bọt mép.
nd. Vòng dây thép nằm trong mép lốp xe. Lốp xe đạp bị đứt tanh.
nđg. Khâu móc từng mũi để viền các mép của lỗ khuyết. Thùa khuy áo.
nd. Thước đo độ dài có hai mép đặc biệt để kẹp lấy vật khi đo.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
nt. Không có gì ăn. Ngồi trơ mép.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg. Khâu mép vải để sợi vải không sổ ra. Quần may có vắt sổ. Máy vắt sổ.
nđg. Khâu thêm vào một miếng vải để làm nổi rõ một đường mép. Cổ áo viền. Đường viền.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Sùi (nước bọt). Nói xều bọt mép.
nt. Nhỏng nhảnh, bẻm mép. Con bé xí xọn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.220.60.154 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập