Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mạng »»
2. Mạng lưới (nói tắt). Mạng đường sắt. Mạng điện.
IIđg. Đan hay móc bằng chỉ để làm kín chỗ thủng trên hàng dệt. Mạng quần áo.
nd.1. Khúc gỗ uốn cong, máng trên cổ trâu, cổ bò để kéo cày, kéo xe. Mắc ách.
2. Tai họa nặng nề phải chịu. Ách đô hộ của chế độ thực dân.
nđg. Nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
pd. Túi to có hai quai, mang trên lưng, đựng quần áo và đồ dùng.
h&n.1. Yếu, mỏng manh, ít. Bạc đức. Bạc nghĩa. Bạc mệnh. Lễ bạc.
2. Không giữ được tình nghĩa. Ăn ở bạc. Đành mang tiếng bạc.
ht. mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
nt. Thịt chỉ có màng dai, không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
nd. Nốt đỏ nổi thành từng mảng trên da, khi mắc một số bệnh. Đau ban. Bị ban đỏ.
nd. Lúc đầu hết, trước tiên cả. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu)
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
nđg. Xoè tay đánh vào mang tai. Bị bạt tai. Cái bạt tai.
nđg. 1. Cầm tay nhau khi gặp. Tục bắt tay là của người Âu mang sang Á châu.
2. Bắt đầu làm. Bắt tay vào việc.
nt&p. 1. Nhiều. Ăn bẫm.Cày sâu cuốc bẫm.
2. Có thể mang lại nhiều lợi. Vớ được món bẫm.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nđg. Tới gần. Cấm bén mảng tới nhà ấy.
nId. Bò con. Thịt bê thui.
IIđg. Mang với hai tay mà không nhấc cao, mang đi. Trộm vào nhà bê hết áo quần.
IIIt. Bề bộn, không dứt khoát. Công việc còn bê ra đó.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
pd. Bình đựng nước để mang đi.
hd. Biến đổi đột ngột và có mang tính cách bạo động xảy ra trong xã hội.
nđg. Hiểu rõ thân phận hèn kém, yếu ớt của mình. Mắng một trận cho hắn biết thân.
nđg. Để quên, không nhớ mang theo. Bỏ quên một số tiền trên xe.
nId. Túi, bị, bao. Mang bọc hành lý.
IIđg. Gói lại, bao chung quanh. Xương bỏ ra, da bọc lấy (t.ng). Bọc kẽm: bọc một lớp kẽm.
nd. Động vật không xương sống ở nước biển, cơ thể gồm nhiều gai xương và mạng sợi mềm.
nd. Bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
nđg. Bốc xếp bằng mang vác, bằng sức người.
nđg. Ôm, ẵm trên tay: May ra khi đã tay bồng tay mang (Ng. Du).
nt. Không biết xấu hổ. Bị mắng nhưng mặt hắn cứ bơ ra.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nId. Cây to cùng họ với măng cụt quả màu vàng có cùi ngọt ăn được.
IIp. Ngang bướng, không kể phải trái. Cãi bứa.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nd. Cá biển cùng họ với cá nhám, có hai hàm dài, mang nhiều răng sắc.
pd. Đồ dùng bằng kim loại để đựng thức ăn mang đi.
hd. Màng phân cách lồng ngực và bụng; chỉ chung màng phần cách hai bộ phận.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
hd. Nhân viên cao cấp được ủy nhiệm một sứ mạng quan trọng. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về vấn đề người tị nạn.
nd. Đồ dùng để đựng thức ăn mang đi, gồm nhiều ngăn lồng vào nhau.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nd. Bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nt. 1. Có vị làm quánh lưỡi khó nuốt. Vị chát của vỏ măng cụt. Rượu chát: rượu nho, rượu vang.
2. Chỉ tiếng làm khó chịu lỗ tai: Tiếng chát óc, chát tai.
nt. Mắc vướng dây tứ phía: Dây chằng chịt. Đường chằng chịt. mạng nhện chằng chịt.
hdg. Mở mang cho thịnh vượng. Chấn hưng tiểu công nghệ.
nd. Chân không mang giày hoặc dép. Đội bóng chân không.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
nd. Đồ bằng sứ, bằng sành dùng để rửa, giặt, trồng cây v.v... Không soi chậu úp cũng mang tiếng đời (N.Đ.Chiểu).
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nd. Tiếng để mắng chửi những người xấu, đểu giả, mất hết nhân cách.
nd. Chỗ trên thân thể dễ gây nguy hiểm đến tính mạng khi bị thương. Đánh trúng chỗ phạm.
nd. Khuynh hướng cách mạng trong phong trào công nhân quốc tế dựa trên học thuyết Mac được Lê nin phát triển, xuất hiện vào đầu thế kỷ XX ở Nga.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. Học thuyết Mác - Lê nin về cách mạng xã hội chủ nghĩa, về xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
ht. Chính trị dùng quyền lực trấn áp giai cấp chống đối. Chuyên chính vô sản: Chính quyền của giai cấp công nhân thiết lập bằng cách mạng xã hội chủ nghĩa để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
nđg. Mang chuyển đồ vật nhiều, nặng đi đường xa bằng các phương tiện vận tải. Chuyên chở hàng hóa.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nhiều và nặng từ nơi này đến nơi khác. Như Vận chuyển.
2. Vận động để xê dịch. Sức chuyển vận của dòng nước.
nđg. Chửi và mắng nặng nề.
nđg. Mang trên lưng còng xuống và đỡ bằng tay ngoặt sau lưng. Chị cõng em.
hd. Bệnh trướng bụng vì có chất nước ở trong màng bụng.
nđg. Kết thành mảng để vận chuyển trên nước. Cốn bè nứa.
hd. Màng xương.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
nt. Nói về tóc rậm và xù. Tóc cợp đến mang tai.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
hd. Mối giận, mối thù. Mang cừu hận trong lòng.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
nd. 1. Lớp màng bọc ngoài cơ thể con người và một số động vật. Màu da. Nước da.
2. Da đã thuộc của một số động vật. Cặp da. Giày da.
3. Mặt ngoài của một số vật như quả, cây... Da bưởi sần sùi. Da bát.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nđg. 1. Dùng chân đè mạnh xuống. Dận ga cho tăng tốc lực.
2. Mang ở chân. Dận một đôi dép da.
nd. Dấu vết để lại do tác động về tư tưởng, tinh thần. Tác phẩm mang dấu ấn của thời đại.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
nd. Dịch do màng nhầy tiết ra. Cũng gọi Niêm dịch.
hdg. Nuôi dưỡng và cứu tế kẻ nghèo. Đời Minh mạng đã có đặt ra nhà dưỡng tế để nuôi người tàn tật.
ht. Mang vào mình nhiều việc lôi thôi. Đa mang làm gì rồi than khổ.
ht. Động vật chân đốt có thân dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt mang một hoặc hai đôi chân.
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
hIđg. Mang chở. Đường xa mà đài đệ nhiều đồ quá.
IIt. Kiểu cách, hợm hĩnh.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nd. Đàn gảy mười sáu dây kim loại kê trên một mặt uốn cong hình máng úp cũng gọi Đàn thập lục.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
nd. Túi to bằng vải, miệng có dải thắt, để mang đi đường. Mang đãy quần áo.
ht. Chỉ cách làm tốt có thể mang lại kết quả mong muốn. Làm như thế là đắc sách.
nđg.1. Sinh nở. Mang nặng đẻ đau.Gà đẻ gà cục tác.
2. Chính thức, do mình đẻ ra: Con đẻ.
3. Trực tiếp tạo ra. Tiền vay lâu ngày đẻ nhiều lãi.
nđg.1. Mang theo. Đem bao nhiêu tiền mới đủ?
2. Dẫn. Đem con đi học.
3. Làm cho có. Đem lại niềm tin.
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
nđg. Mang thân, tự mình đến. Đem thân đi bỏ chiến trường (Ng. Du).
nđg.1. Mang vào người. Đeo nhẫn, đồng hồ đeo tay.
2. Tự giữ chặt vào, không chịu rời xa. Bé đeo vào cổ cha. Bé đeo theo mẹ suốt ngày. Bị mật thám đeo sát.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm mớ khoai.
nđg. Mang theo nặng nề. Đa mang chi nữa đèo bòng (Ô. Nh. Hầu).
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Mắng nặng lời. Mới bị đì một trận.
pd. 1. Loại máy nổ mang tên người sáng chế, một kỹ sư Đức sinh tại Paris.
2. Loại dầu dùng để chạy loại máy này, cũng gọi Dầu cặn.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
nd. Điểm ở màng lưới của mắt không nhận kích thích của ánh sáng.
dt. Khoảng không gian có tác đông của một vật mang điện.
ht. Phân tử rất nhỏ mang âm điện, thành phần cấu tạo của nguyên tử, khi chuyển động tạo thành dòng điện.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hd. Thẻ mang trên áo tù nhân.
hd. Vạc và chuông, thời xưa chỉ sự giàu sang. Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng (Ô. Nh. Hầu).
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nđg. Mang trên đầu. Đội nón. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung.
nđg. Mang nặng ơn. Đội ơn cứu tử.
nt. Trơ mặt vì xấu hổ. Bị mắng ngồi đờ mặt ra.
ntr. Dùng ở đầu câu, tỏ ý ngạc nhiên. Đời thuở nhà ai, con lại mắng bố.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
pd. Đồ đựng thức ăn bằng nhôm để mang đi, có nhiều ngăn. Cũng nói Cà mèn.
pd. Đồ len, vải hay da để mang vào bàn tay. Tay mang găng.
hd. Gông mang ở cổ. Già giang một lão, một trai (Ng. Du).
hd. Lớp màng mỏng cứng của mắt ở phía trước con ngươi.
nd. Đồ dùng che kín cả bàn chân để mang ở chân. Giày bố. Giày da. Giày cao gót.
nd. Nói chung về đồ mang ở chân.
nd. Giấc ngủ nằm mộng. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
nđg. Mang chuyển đồ vật bằng cách mắc vào một đầu đòn gánh.
nđg. Mang chuyển đồ đạc bằng cách gánh và gồng. Đoàn người gồng gánh, dắt díu nhau đi.
nId. Giỏ mang sau lưng của người miền núi. Một gùi gạo.
IIđg. Mang đi bằng gùi. Gùi hàng đi chợ.
nd. 1. Đồ làm bằng gỗ để mang ở chân mà đi.
2. Móng chân một số loài thú. Thú có guốc.
hdg. Mang ơn, chịu ơn.Cũng nói Hàm ơn.
hdg. Bị oan, mang điều oan ức.
hdg. Mang ý nghĩa. Câu hỏi hàm ý trách móc.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
nd. Oán hận, buồn tức vì không làm được như ý muốn. Mang hận suốt đời. Hận là đã không về kịp.
nđg. Nạt nộ, trách mắng to tiếng.
hd. Khả năng mang lại kết quả khi dùng. Hiệu năng của máy móc.
ht. Có hiếu với cha mẹ và tình nghĩa với những người mình mang ơn.
nd. Vạ, việc rủi. Mang họa. Họa vô đơn chí: tai họa thường hay dồn dập.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
nd.1. Vũng nước rộng và sâu. Hồ Tịnh Tâm.
2. Chỗ xây bằng gạch và xi-măng để chứa nước. Hồ nước. Hồ nuôi cá.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
hdg. Bảo vệ tính mạng, giữ gìn tính mạng được an toàn khi gặp nguy hiểm, theo mê tín. Thần hộ mệnh.
hdg. Phòng vệ cho mình. Mang súng để hộ thân.
nd. Rắn hổ mang rất lớn, da màu đen.
hd. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của một bệnh. Hội chứng màng não.
nd. Thẻ bằng ngà, quan chức ngày xưa mang trước ngực khi chầu vua.
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
np. Dùng làm mạnh nghĩa tính từ. Mầng. Mầng húm.
nd.1. Bên phải, đối lập với tả là bên trái. Hai bên tả hữu.
2. Bộ phận thiên về bảo thủ, thỏa hiệp hay phản cách mạng trong các tổ chức chính trị ở một số nước. Cách hữu của một đảng.
nth. Người này lén lút hưởng lợi một cách bất chính mà người kia mang tiếng hay chịu hậu quả xấu.
nIđg. Theo sát một bên. Suốt ngày kè kè một bên chồng.
IIt. Liền kề một bên, không lúc nào rời xa. Vai mang túi bạc kè kè ... (cd).
hd. Màng mỏng phủ lên giác mạc và tạo thành mặt trong của hai mí mắt.
hdg. Mở mang về văn hóa. Dùng chiêu bài khai hóa để xâm lăng.
hdg. 1. Mở mang thông suốt. Đường sá được khai thông.
2. Làm cho mở mang. Khai thông dân trí.
3. Mở đường từ mặt đất đến chỗ có khoáng sản để chuẩn bị khai thác.
nd. Bệnh cây do vi-rút tạo những mảng khác màu ở cạnh nhau.
hd. Quan được vua cử đi làm một việc quan trọng với quyền hành tuyệt đối. Quan khâm mạng của triều đình.
nId. Lúc, thời điểm. Khi nãy. Một miếng khi đói bằng một gói khi nó (t.ng).
IIp. Biểu thị sự ức đoán, nói về một việc có thể xảy ra. Còn ra khi đã tay bồng tay mang (Ng. Du).
hd. 1. Mùi vị của một món ăn.
2. Vẻ riêng của người ta cảm thụ được thường là của một bài thơ. Bài thơ mang khí vị cổ thi.
hd. Binh đội thường lưu động và chỉ mang khí giới gọn nhẹ.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nd. Loại môn, củ lớn mang nhiều củ con, bột xốp. Cũng gọi Môn sọ.
nđg. Mang vác để di chuyển những vật nặng. Công nhân khuân vác ở cảng.
hdg. Mở mang rộng thêm. Khuếch trương thanh thế.
nd. Cách bố trí dữ liệu trên vật mang dữ liệu.
nđg. Chỉ tay hay chân vòng rộng ra và gập cong lại. Khuỳnh tay vào mạng sườn. Đứng khuỳnh chân ra.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nd. Lá có cuống phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét.
nđg. La rầy mắng nhiếc.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
np. Chỉ nghe, tiếp thu chỉ từng mẫu, từng phần, không đầy đủ, rõ ràng. Nghe láng máng câu được câu chăng. Nhớ láng máng.
ht. Già và từng trãi, giàu kinh nghiệm. Nhà văn lão thành. Nhà cách mạng lão thành.
nt. Chỉ dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang nặng. Lặc lè gánh hai thùng thóc.
nđg. Mang vào. Chân lận đôi giày da.
nd. Cây nhỏ thuộc họ lúa, mọc ở rừng, có hình dạng giống cây trúc. Rừng le. Măng le.
nt. Có dáng đi chậm chạp nặng nề, do phải ôm, bê vật nặng cồng kềnh. Lễ mễ ôm một chồng sách. Tay mang tay xách lễ mễ.
hd. Vật phẩm dâng cúng hoặc biếu tặng. Lễ vật của nhà trai. Mang lễ vật đến chùa.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nd. Lều và chõng của học trò ngày xưa đi thi phải mang theo đến trường.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
nt.1. Chỉ đồ đạc mang theo nhiều thứ không gọn nhẹ, va chạm nhau. Mang theo nồi niêu, xoong, chảo lích kích.
2. Chỉ công việc có lắm khâu phiền phức. Nhiều thủ tục lích kích lắm.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
nđg&p. Làm một việc liều dù biết là nguy hiểm đến tánh mạng hay có hậu quả tai hại. Liều mạng xông tới cướp súng. Nói liều mạng.
2. Người mang lại sức sống cho một tập thể. Nhà văn ấy là linh hồn của nhóm văn nghệ.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nđg. 1. Lan ra dần dần. Máu đổ loang mặt đất. Vết dầu loang.
2. Có nhiều mảng màu sắc khác nhau trải ra không đều. Vải nhuộm bị loang. Bò lông loang.
np.1. Như Lon ton. Chạy lon xon.
2. Hấp tấp, vội vàng. Nghe con, lon xon mắng láng diềng (tng).
nt. Tác động mạnh làm vang dội khắp nơi. Cuộc cách mạng long trời lở đất.
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
nl. Nhỡ. Mang thêm tiền lỡ có việc cần tiêu.
nd.1. Chuỗi tiếng phát ra mang nội dung trọn vẹn nhất định. Xin nói vài lời. Mượn bút thay lời.
2. Nội dung lời nói. Vâng lời cha mẹ. Nhạc và lời của bài hát. Nói lời thì giữ lấy lời.
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
nt. Chỉ quả sai trĩu xuống. Trái măng cụt lúc lỉu trên cây.
np. Chỉ dáng chạy, đi mau với những bước ngắn. Chạy lúp xúp vì mang nặng. Bước đi lúp xúp vội vàng.
nđg. 1. Tùy thuộc, phải chiều theo. Cách sông nên phải lụy đò, Tối trời nên phải lụy o bán dầu (c.d).
2. Dính líu, gây phiền phức cho người khác. Vì ta cho lụy đến người. Mang lụy vào thân.
3. Chết, mắc cạn (nói về cá ông). Cá ông bị lụy.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
nd. Chỉ chung những đảng phái muốn giữ địa vị trung gian giữa hai lực lượng đối lập, cách mạng và phản động.
hdg. Mắng chửi. Lỵ mạ trước công chúng. Cũng nói Mạ lỵ.
hd.1. Ký hiệu mã. Mã hiệu Moóc.
2. Ký hiệu quy ước dùng cho từng loại sản phẩm công nghiệp. Máy mang mã hiệu GF-4500.
nd. Màng mỏng che con ngươi làm cho mắt nhìn khó. Mắt có mại.
hdg. Giấu tên và lai lịch không màng ai biết đến mình.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. Phần của một vật bị tách ra, có diện tích hay khối lượng đáng kẻ. Tróc một mảng da. Đội quân tan rã từng mảng lớn.
nd. 1. Vật có hình một nửa ống dài chẻ đôi để hứng và dẫn nước.
2. Đường dẫn nước nhỏ lộ thiên. Đào máng dẫn nước vào ruộng.
3. Đồ đựng thức ăn cho gia súc, gia cầm, có hình một cái máng ngắn, bít hai đầu. Máng lợn.
nd. Na. Cũng gọi Mãng cầu.
nd.x. Mảng cầu.
nd. Màng chắc bao phủ ngoài con mắt.
nd. Phần trong suốt của màng cứng ở phía trước con mắt.
nd. Màng có tế bào thần kinh của mắt.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. mạng lưới đường giao thông. mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. mạng lưới cộng tác viên. mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. Màng bọc ngòai cầu mắt ở dưới màng cứng, phần dưới của nó làm thành tròng đen của mắt.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
np. Chỉ sự nhớ hay hiểu biết không rõ ràng. Nhớ mang máng. Hiểu mang máng.
nd. Màng ở trên bề mặt một chất lỏng. Nổi màng màng.
nt. Đang mang thai. Vợ đang mang mển.
nd. Màng mỏng ngăn tai ngoài và tai giữa.
nd. Màng bọc cái thai mới thành hình của người và thú.
nd. Màng nhĩ.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
nd. Màng mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của con gái còn trinh.
nd. Màng lưới của mắt.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nd. Mũ. Mang hia đội mão.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nd. Máy thu phát bằng vô tuyến điện, mang theo người.
nd. Máy để làm tăng tốc độ các hạt mang điện.
nd. Mầm tre mới mọc, có thể dùng làm thức ăn. Xáo măng. Tre già măng mọc.
nđg. Nêu lỗi của người dưới bằng lời nói nặng, to tiếng. Mắng đứa con hư.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. Măng tre rừng, dùng làm thức ăn.
nđg Mắng. Những lời mắng mỏ.
nđg. Mắng và nhiếc móc làm cho nhục nhã, khổ tâm. Bị mắng nhiếc thậm tệ.
nd. Măng mới lú; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Tủ sách măng non.
pd. mạng sợi không cháy, dùng bọc quanh ngọn lửa của đèn để tăng độ sáng. Đèn măng sông.
nt. Non trẻ. Khuôn mặt còn măng tơ.
nd. 1. Mặt giả để che giấu mặt thật. Bọn cướp đeo mặt nạ.
2. Bề ngoài giả dối. Lột trần mặt nạ giả nhân.
3. Dụng cụ mang ở đầu và mặt để tránh tác hại của chất độc, chất phóng xạ. Mang mặt nạ chống hơi độc.
nt. Mưng. Mâng mủ.
nđg. 1. Biến đi đâu, không ai thấy. Nó đi mất mặt cả tuần qua.
2. Không còn thể diện, uy tín gì nữa. Mắng cho mất mặt.
nđg. Mất hết, không thu lại được gì. Mùa màng mất trắng.
nđg. 1. Nhô lên và tiếp tục lớn, cao lên. Mọc răng sữa. Trăng mọc. Tre già măng mọc (tng).
2. Được tạo ra và tiếp tục phát triển. Nhà mới mọc lên san sát.
np. Mang máng, không đích xác. Cũng có nghe móng mánh về chuyện này.
nd.1. Cọc cắm để đánh dấu ranh giới. Cột mốc biên giới.
2. Thời điểm hay sự kiện quan trọng đánh dấu giai đoạn trong một quá trình lịch sử. Cách mạng tháng Tám là một cái mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd. Mỡ bám vào màng trong bụng lợn. Thịt bò nướng bọc mỡ chài.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nd.1. Mũ áo quan thời xưa. Cân đai mũ mãng.
2. Mũ coi như một thứ trang phục nói chung. Mũ mãng chỉnh tề.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nt. Chậm. Cơn mưa muộn màng. Muộn màng về đường gia thất.
nd. Cây ăn quả, vỏ quả có nhiều mắt, thịt quả trắng, mềm, ngọt, hạt màu đen. Cũng gọi Mảng cầu. Na mở mắt: mảng cầu nở gai.
nđg. Mang theo người một cách vất vả. Na theo lắm thứ lỉnh kỉnh.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nd. Một trong năm dấu giọng của tiếng Việt, ký hiệu là một dấu chắm dưới chữ mang dấu. Hạ là một từ dấu nặng.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nd. 1. Mũi nhọn cong lại, móc. Ngạnh lưỡi câu.
2. Thứ cá nhỏ, đầu giống cá trê. Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (cd).
nd. Móc, nhọn ở hai bên mang cá. Ngạnh cá trê.
nt. Cao vút như tới trời. Ngất trời, sát khí mơ màng (Ng. Du).
nt. Trơ tráo, không biết xấu hổ. Bị mắng mà vẫn ngoẻn ngoẻn.
nd. Vật liệu dạng tấm nhỏ chế tạo từ đất sét hay xi măng để lợp nhà. Nhà lợp ngói.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nd. Động vật xưa còn mang nhiều tính chất của vượn đã dần dần chuyển hóa thành người.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
hd. Tai. Màng nhĩ.
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
nđg. Như Mắng nhiếc.
hdg. Trở thành có mang điện tích.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
nIt. Xấu hổ, bị khinh bỉ. Đồ không biết nhục.
IId. Điều làm cho nhục. Mang nhục. Rửa nhục.
hdg. Màng bọc tế bào thịt.
hd.x. Màng nhầy.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nt. Mịn màng và mượt mà. Da trắng nõn nà.
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nđg. Mang đi. Bị trộm nơ hết quần áo.
nd. Nước trong màng ối, tạo thành môi trường lỏng xung quanh phôi của người và một số động vật.
nđg. Nứt thành đường rộng, thành mảng lớn. Hạn hán làm đồng ruộng cạn khô, nứt toác.
nd. Tiếng khóc của trẻ sơ sinh. Mang tiếng khóc oe vào đời.
ht. Phải chịu mang tiếng xấu. Làm ô danh cha mẹ.
nd. Màng ối (nói tắt). Vỡ ối.
nđg.1. Mang theo quá nhiều thứ. Đi xa mà ôm đồm làm gì nhiều thế.
2. Tự nhận quá nhiều việc nên làm không xuể. Ôm đồm một lúc quá nhiều chức.
nd. Tiếng rủa mắng trẻ con hay người ít tuổi. Thằng ôn con!
nd. Điều làm có lợi ích cho người khác. Mang ơn. Ơn trời biển. Phụ ơn. Làm ơn.
hdg. Chống phong kiến. Cách mạng có hai nhiẹem vụ phản đế phản phong.
hdg. Mở mang nhanh, tốt. Kỹ nghệ phát đạt. Làm ăn phát đạt.
hd. Hạt vi mô do sự kết hợp nguyên tử tạo nên, mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
nd. Lớp quý tộc thế tập nắm quyền thống trị ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Tên gọi bằng con số của các đơn vị lực lượng vũ trang. Tiểu đoàn bộ binh mang phiên hiệu 75.
hdg.1. Tha mạng sống cho sinh vật bị bắt. Ngày phóng sinh.
2. Bỏ liều, không ngó ngàng đến. Nhà cửa lợn gà, bỏ phóng sình ra đấy.
hdg. Giữ mình. Mang khí giới phòng thân.
nđg. Phòng ngừa trước điều không hay. Mang theo thuốc men để phòng xa.
nđg. Áp đảo tinh thần từ ban đầu. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu.
hd.1. Các thiết bị dùng điện như đèn, bàn là, bếp điện v.v... được nối vào các mạng lưới phân phối của hệ thống điện.
2. Tổng cộng công suất điện tiêu thụ bởi tất cả các thiết bị nối vào các mạng lưới của hệ thống điện.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hd. Màng mỏng ở bụng, màng bụng. Viêm phúc mạc.
nd. Máng cho lợn ăn.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
nd. Bộ phận gắn vào vật, hình cong, dùng để xách hay mang vào người. Quai túi. Quai guốc. Dép quai hậu.
nd. Người thuộc tầng lớp quý tộc ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng Tháng Tám.
nđg.1. Vòng cánh tay qua người, qua vai hay qua cổ người khác. Em bé quàng cổ mẹ. Quàng tay nhau.
2. Mang vào bằng cách quấn hay choàng qua người, qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm ni long che mưa.
3. Vướng mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
hdg. Chép bài làm của người khác hay tài liệu lén lút mang theo khi làm bài thi hay bài kiểm tra.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nđg. Quen mang tính xấu vào thân. Nói dối quen thân.
nđg.1. Không còn nhớ, không nghĩ đến, không để tâm đến. Quên lời hứa. Làm việc quên mệt.
2. Không nhớ mang theo, không nhớ làm. Bỏ quên ví ở nhà. Quên bỏ bức thư. Ngủ quên.
hId. Các nước trên thế giới trong quan hệ với nhau. Thời sự quốc tế. Sự chi viện của quốc tế.
IIt.1. Thuộc về quan hệ giữa các nước. Mậu dịch quốc tế. Hội nghị quốc tế bảo vệ hòa bình.
2. Thuộc về chủ nghĩa quốc tế, theo chủ nghĩa quốc tế. Tư tưởng quốc tế. Một chiến sĩ cách mạng quốc tế.
nđg. Mắng và phạt lỗi. Thầy giáo quở phạt học sinh.
nt.1. Giá thấp hơn mức bình thường. Rẻ như bèo.
2. Không có giá trị gì. Xem rẻ. Coi mạng người rất rẻ.
nđg. Trách mắng nặng lời. Riềng cho một trận nên thân.
nđg.1. Bưng, bê, mang đi. Rinh chồng áo quần.
2. Lấy trộm. Bị rinh hết quần áo.
np. Làm việc gì do sợ sệt, không dám chống lại. Bị mắng riu ríu bước vào nhà.
pd.1. Vật hình trụ dùng để lăn cuốn. Dùng ru lô lăn mực in. Quấn vào ru lô.
2. Súng lục lớn, kiểu xưa. Mang súng ru lô.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách mạng Tháng Tám.
nđg. Cắt, chém ra thành mảng lớn. Sả thịt lợn.
np. Chỉ cách nói, mắng chửi, khóc to tiếng, kéo dài. Mắng sa sả vào mặt. Bé khóc sa sả suốt ngày.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
nđg. Lở, sụt mất từng mảng lớn. Đê bị sạt một đoạn.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
hdg. Nói điều xấu của người nào, mắng nhiếc.
nđg. Mắng nhiếc.
nd.1. Sổ nhỏ mang theo người, để ghi những điều cần nhớ. Sổ tay công tác.
2. Sách cỡ nhỏ, dùng tra cứu những điều chỉ dẫn thiết yếu về một ngành chuyên môn. Sổ tay toán học.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nđg. Tỏ lòng biết ơn hay xin lỗi một cách trân trọng. Tạ ơn. Tạ lỗi. Mang lễ vật tạ quan.
hd. Người sáng tác những công trình, tác phẩm có ảnh hưởng lớn. Các tác gia văn xuôi trước Cách mạng tháng Tám.
nd. Tiếng xấu. Mang tai tiếng.
nd. Chức vị có nguồn gốc quý tộc, cai trị một bản ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
nđg. Đưa bớt nước từ nơi này sang nơi khác, thường bằng gàu. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước vào mặt.
nd. Máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; chính chuồng ngựa. Ngựa ăn thóc trong tàu. Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (tng).
nd. Bị mang ở vai. Đeo tay nải lên đường.
nt. Chỉ tình trạng mang vác lắm thứ, vất vả, tất bật.
pd. Tấm vải bạt căng lên để che mưa nắng khi nghỉ ngủ ngoài trời. Mang tăng đi cắm trại.
hd. Sức mạnh của ý chí tinh thần. Mang hết tâm lực ra làm việc.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
nIt. Chỉ nước bắn ra tứ phía.
IIp. Chỉ sự mắng chửi dồn dập, tới tấp. Mắng té tát một chập.
nđg. Mắng chửi ầm ĩ. Bị tế một trận.
nđg.1. Thả ra, không giam giữ. Quan tha, ma bắt (tng).
2. Bỏ qua, không trừng phạt. Tha tội. Tha lỗi.
3. Ngậm vào miệng đem đi, mang theo. Kiến tha lâu đầy tổ (tng). Tha về nhà đủ thứ.
nđg.1. Mang thai. Thời kỳ thai nghén.
2. Nuôi dưỡng trong lòng, chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn đang thai nghén tác phẩm mới.
np. Hèn gì, hèn chi. Thảo nào khi mới chôn nhau. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu).
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
hd. Ngang đều nhau, không nghiêng, không lệch. Giữ cho người không mất thăng bằng kẻo ngã. Tâm trạng hoang mang mất thăng bằng.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
nđg. Chỉ mùa màng mất. Vụ chiêm thất bát.
hdg. Tổn thất. Mùa màng thất thiệt do thiên tai.
hdg. Thu không đến mức. Mùa màng bị thất thu.
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
hd. Người mang vũ khí để ám sát nhân vật trọng yếu thời xưa.
hdg. Mắng nhiếc tàn tệ. Lời thống mạ.
nd. Thư nhờ người mang đến, không gửi qua bưu điện.
ht.1. Có giá trị thiết thực, mang lại ích lợi thực tế. Phương pháp thực dụng.
2. Chỉ nhằm vào lợi ích vật chất thiết thực và trước mắt cho mình. Con người thực dụng. Đầu óc thực dụng.
nt. Mang tiếng là giàu có nhưng thật ra không có gì.
hd.1. Bài báo ngắn về thời sự, có tính chất châm biếm.
2. Màn kịch ngắn mang tính chất hài hước, châm biếm hay đả kích.
nd. Tin báo việc vui hay có tác dụng mang lại niềm vui. Báo một tin vui cho bạn. Tin vui đến với mọi nhà.
hIt. Điều tra, thu thập bí mật quân sự và bí mật quốc gia của đối phương. Cơ quan tình báo.
IId. Tình báo viên (nói tắt). mạng lưới tình báo.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
nd. Tội lỗi đáng bị trừng phạt. Nó có tội tình gì mà mắng nó.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Chỉ mang lại toàn sự yên vui. Chúc mọi sự tốt lành.
nt. Ngày tốt, có khả năng mang lại nhiều may mắn, theo mê tín. Chọn hôm tốt ngày để dựng nhà.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nd. Áo tơi (nói tắt). Mang tơi đội nón.
hđg.1. Giả dạng một loại người khác. Trá hình người đi buôn.
2. Mang hình thức giả để giấu sự thật. Trại tập trung trá hình.
hđg. Làm tăng thêm vẻ đẹp bằng cách đeo, mang những vật quý. Trang sức bằng vàng ngọc.
IId. Đồ trang sức.
nđg. Tránh cho mình khỏi mang tiếng. Không tham dự để tránh tiếng.
nd. Tranh vẽ trên tường, mang tính chất của tranh hoành tráng.
hđg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an dân chúng.
nd. Cây thân cứng, rỗng ở lóng, đặc ở mắt, mọc thành bụi, thường dùng làm nhà, đan lát. Lũy tre. Tre già măng mọc.
hd. Giáo dục để mở mang trí thức.
hd. Trí và não, khả năng hiểu biết. Mở mang trí não.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nt. Trơ ra không biết làm gì. Bị mắng như thế mà vẫn ngồi trơ thổ địa.
nd. Truyện cổ dân gian thường mang tính thần kỳ và kết thúc có hậu. Truyện “Tấm Cám” là một truyện cổ tích.
hId. Thói quen truyền từ đời nọ sang đến đời kia. Truyền thống cách mạng của dân tộc.
IIt. Có tính chất truyền thống. Nghề truyền thống của làng.
pd. 1. Vòng, lượt. Đi một tua quanh hồ.
2. Hồi, trận. Bị mắng một tua nên thân.
nd. Túi xách loại lớn, đáy rộng, miệng thường có khóa, để mang hành lý khi đi đường xa.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
hd. Âm phủ. Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan (Ng. Du).
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
ht. Sản xuất để tự tiêu dùng, không trao đổi rộng rãi trên thị trường. Nền kinh tế mang tính chất tự cấp tự túc.
hd.1. Đồ trang sức của con gái mang theo về nhà chồng.
2. Đồ quý giá mang theo người. Tiền bạc, tư trang đều bị cướp sạch.
nt. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi. Mùa màng tươi tốt. Cây cối tươi tốt.
nt. Chỉ tai nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ, không còn phân biệt rõ âm thanh. Tiếng nổ làm ù tai.
hd. Tình thầm kín. Mang một mối u tình.
nIđg. Làm rách chỗ bị rách, bị thủng. Săm xe đạp thủng, phải vá. Vá đường. Cấy vá đồng.
IIt. Có vài mảng lông khác màu với lông toàn thân. Chó trắng vá đen. Mèo vá.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nd.1. Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng.
2. mạng nhện. Quét váng nhện.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
nđg.1. Mang đi, chở đi. Vận khí giới và lương thực.
2. Đưa hết sức lực ra. Vận hết gân sức ra kéo mà không nổi.
hdg.1. Mang chuyển đồ vật nặng, nhiều, từ nơi này đến nơi khác tương đối xa bằng phương tiện chuyên chở. Vận chuyển hàng.
2. Vận động để tự di chuyển. Sức vận chuyển của dòng nước.
hd. Của quý lúc nào cũng mang theo bên mình.
nd. Sinh vật mang các loài ký sinh. Cũng nói Ký chủ.
nd. Vật thể lưu giữ một dạng vật chất nào đó. Vật mang năng lượng.
nd. Đồ dùng thường bằng da, có nhiều ngăn để đựng tiền, giấy tờ và các thứ lặt vặt khác cần mang theo người. Mở ví lấy tiền. Ví sách tay.
nId. Lòng thành của kẻ nhỏ mọn; chỉ lễ vật ít oi mang đến biếu kẻ bề trên. Gọi là có chút vi thiềng, mong ngài nhân cho.IIđg. Đút lót. Không có gì vi thiềng quan thì việc không xong đâu.
nđg.1. Tỏ lòng thương tiếc người đã chết trước linh cửu hay trước mồ. Mang vòng hoa đến viếng.
2. Thăm. Viếng cảnh chùa.
hId. Điều mang lại vinh dự. Có vinh hạnh được nhận giải thưởng.
IIt. Sung sướng có được vinh dự. Lấy làm vinh hạnh được đón tiếp.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
hd. Màng lưới của mắt.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
nđg. Không kịp làm gì cho đỡ xấu hổ. Mắng cho một trận vuốt mặt không kịp.
hd. Khí đất tốt, mang lại nhiều may mắn, theo địa lý thời trước.
nđg. Chặt, chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay.
nđg. Mắng gay gắt. Bị xạc một mẻ nên thân.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nđg. Mắng nhiếc, nói năng. Đừng xài xể người ta như vậy.
nđg. Cọ, chà. Xát xà phòng. Mang gạo đi xát.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nđg. Mắng nhiếc thậm tệ, làm cho nhục nhã.
dt. Mắng nhiếc khó chịu. Xỉa xói hàng xóm.
hd. Lực lượng vũ trang của đảng cộng sản ở địa phương trong thời kỳ đầu cách mạng ; tự vệ đỏ. Đội xích vệ.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nd.1. Chỗ tiếp giáp giữa hai mái nhà nghiêng vào nhau. Máng xối.
2. Máng xối (nói tắt).
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. Cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. Nắng xối.
np. Nhiều như nước xối. Bị mắng xối xả. Bắn xối xả.
nđg.1. Lật và đảo lên từng mảng một, từng lớp một. Cày xới. Xới tung sách báo lên. Cuộc họp xới lên mấy vấn đề.
2. Dùng đũa lấy cơm trong nồi ra. Xới cơm ra bát.
np. Lắm lời một cách quá quắt. Mắng xơi xơi vào mặt.
nd. Xương và máu, tức mạng sống của con người. Hy sinh xương máu. Kinh nghiệm xương máu.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.119.117.236 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập