Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bện »»
nđg.1. Chập nhiều sợi lại kết thành dây, thành đồ dùng. Bện chổi.
2. Quấn chặt vào. Rơm bện vào bánh xe.
nd. Chỉ đàn bà con gái với vẻ thân mật. Ả Chức chàng Ngưu. Hoặc với ý xem thường. Bên thì mấy ả mày ngài... (Ng. Du).
nd. Người cầm đầu một nhóm người, một số đông mà tiếng tăm không tốt. Bọn anh chị ở bến xe đò.
nd. Áo ngắn, mỏng, mặc lót bên trong.
nđg. Ôm bằng hai tay mà nâng lên. Mẹ ẵm con. Ẵm nách: ẵm ngang bên hông. Ẵm ngửa: ẵm để nằm ngửa người ra. Cũng nói Bế.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
nt&p. Chỉ tiếng động từ xa vọng tới, nghe nhỏ đều đều và kéo dài. Tiếng máy bay ầm ì ở bên kia rừng.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
nd. Cây mọc ở nước, quả màu tím đen, có hai gai nhọn và to dáng như sừng, bên trong có chất bột ăn được. Thương nhau trái ấu cũng tròn (tng).
hd. Trăm thứ bệnh, rất nhiều bệnh. Cũng nói Bá chứng.Họ quảng cáo là thuốc trừ bá bệnh.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thường làm việc trong các bệnh viện hay trại nuôi trẻ mồ côi.
nd. Dùng trong tên gọi một số động vật có vệt trắng ở hai bên má, hai bên đầu. Chim bạc má. Cá bạc má. Cây bạc má. Khướu bạc má.
hd. Lang ben.
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. Bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
hd. Huyết cầu trắng. Bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
hd. bệnh của đàn bà có thứ nước trắng lầy nhầy và tanh hôi chảy ra ở âm hộ.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hd. bệnh thiếu sắc tố làm cho da trắng, tóc vàng hoe. Cũng gọi Bạch bì.
nd. Nốt đỏ nổi thành từng mảng trên da, khi mắc một số bệnh. Đau ban. Bị ban đỏ.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
nd. bệnh sốt nặng. Từ thông thường ở Nam Bộ chỉ bệnh thương hàn.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
ht. Chỉ biết đến và bênh vực lợi ích của bộ phận mình mà không kể đến lợi ích của các bộ phận khác. Tư tưởng bản vị.
nd. bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
nd. Gần một bên.
ht. Thuộc dòng bên, không phải dòng chính. Bà con bàng hệ.
hd. Người đứng bên, người ở ngoài chứ không dự vào.
dt. Kẻ đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào. Thái độ bàng quan.Bàng quan trước mọi việc.
ht. Tiếp giáp một bên. Vòng bàng tiếp: vòng tiếp với một cạnh của hình tam giác và với đường kéo dài của hai cạnh kia.
hd. Hình bóng của bọt nước, chỉ cái không lâu bền, chóng qua. Thinh không tan như bào ảnh hư vô (H. M. Tử).
nđg. Dùng lý lẽ, chứng cớ để bênh vực một việc.
nl. Khi nào. Bao giờ cho gạo bén sàng. Cho trăng bén gió thì nàng lấy anh (cd).
hđg. Bảo đảm về các trường hợp bệnh hoạn, chịu chi phí hay bồi thường về tai nạn. Công ty bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
pd. Ghế dài có tay khiêng để di chuyển người bệnh nặng hay bị thương. Cũng gọi Cáng.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Chỉ người bệnh mê sản đưa tay chới với lên đằng trước như đang bắt chim.
nđg. Bóp hai bên thái dương hoặc trước trán cho bớt nhức đầu.
nđg. Bén lửa, dễ cháy.
nt. 1. Không có chỗ dựa vững chắc. Công việc bấp bênh. Cuộc sống bấp bênh.
2. Dễ dao động. Lập trường bấp bênh.
nđg. Nổi trên mặt nước có sóng. Thuyền bập bềnh trên sông.
nđg.x. Bập bềnh.
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. bệnh bất trị.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nt. Bành ra. Bè ra hai bên.
np. Chỉ việc làm điều gì ngay sau một sự kiện. Giận quá bèn bỏ đi.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nđg. Hợp với duyên số, thuận với cuộc hôn phối. Thiếp bén duyên chàng, có thế thôi (H. X. Hương).
np. Sát gót, kề một bên. Theo bén gót.
nt. Vẻ rụt rè thẹn thò. Bẽn lẽn như gái mới về nhà chồng.
nđg. Tới gần. Cấm bén mảng tới nhà ấy.
nđg. Rễ đã ăn xuống đất. Đó với đây như cây bén rễ, Anh không thương mình, há dễ thương ai (cd).
nt. Quen tiếng nói của nhau. Quen hơi, bén tiếng.
np. Nhanh và ngay tức thì. Làm béng đi.
nd. 1. Chiều từ trên mặt xuống dưới đáy hoặc từ ngoài vào trong. Bề sâu của biển, Bề sâu của gian nhà.
2. Phần tế nhị bên trong. Tư tưởng thiếu bề sâu.
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
nd. Chỗ thuyền, tàu đậu: Trăm năm dầu lỗi hẹn hò. Cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd).
nd.x. Bờ bến.
nt. Kề sát, gần. Nhà bên cạnh.
nt. Bền bỉ.
nt. Bền chắc.
nt.x. Bền chí.
nt.x. Bền.
nd. Bên hữu.
nd. Nơi quyến rũ mình, khổ mà không hay biết. Bọt trong bể khổ, bèo đầu bến mê (O. Nh. Hầu).
nd. Bà con bên mẹ.
nd. Bà con bên cha.
nd. Bên hữu.
nd. Bên tả.
nđg. Che chở, chống chế cho một người nào. Mẹ bênh con.
nđg. Nổi hẳn lên mặt nước. Chiếc phao bềnh lên.
nđg. Chuyển động lên xuống nhẹ nhàng. Thuyền bềnh bồng giữa sông. Mây bềnh bồng trên nền trời.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
hd. Môn học về các nguyên nhân, triệu chứng, sự diễn biến v.v... của bệnh.
nd. bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
nđg. Bảo vệ chống lại sự công kích. Bênh vực lẽ phải. Bênh vực người bị oan.
nt. Rối reng, lôi thôi. Việc nhà bí beng.
ht. Hành động do bên ngoài xui khiến chứ không phải tự mình. Phần tử bị động.
hd. Bên bị người ta kiện, trái với nguyên đơn.
hđg. Biện luận để bênh vực cho ai: Luật sư biện hộ cho bị cáo.
nđg.x. Bênh.
hđg. Lấy lại sức thường, khỏi bệnh. Người đau mới bình phục.
nđg.x. Bênh vực.
nđg. Bù lại công sức đã bỏ ra. Chỉ được bấy nhiêu thì bõ bèn gì.
nđg. 1. Thu, rút từng tí một. Bòn nơi khố bện, đãi nơi quần vàng (t.ng).
2. Đãi cạo sạch đất cát mà lấy chất quý. Bòn vàng.
nđg. 1. Vun quén. Bón cây bằng phân chuồng.
2. Cho ăn từng tí một. Bón cháo cho người bệnh.
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
nd. Bóng áo hồng, chỉ người con gái (ngày xưa, bên Trung Hoa con gái nhà gia thế thường mặc áo màu hồng). Bóng hồng nhác thấy nẻo xa (Ng. Du).
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
nđg. Dỡ hàng, lấy hàng ở thuyền tàu lên bến, ở kho để chuyên chở đi.
nđg. 1. Phủ đất thêm, đắp thêm vào. Khúc sông bên lở, bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong (cd) ; Đất bồi: đất do nước cuốn từ miền thượng lưu bồi vào nơi đất thấp.
2. Vun bón, bù thêm vào. Cây kia hoa đỏ cành tươi. Ai vun, ai xới, ai bồi mầy xanh ? (cd).
3. Phết, dán lên nhiều lớp cho bền chắc hơn. Bồi bức tranh.
hd. Người đứng làm lễ bên cạnh người chủ tế.
nđg. Như Bềnh bồng.
nd. 1. Khoảng ven sông, ven biển. Đỗ bờ sông trắng con thuyền bé (Th. Lữ).
2. Đường đắp cao để phân giới hai bên, chỗ phân ranh. Công anh đắp đập be bờ, Để cho kẻ khác vác lờ đến đơm (c.d).
nd. Bờ hai bên có cây cỏ mọc rậm.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
pd. Trường hợp, đặc biệt là trường hợp bệnh liên hệ với điều trị. Đó là một ca đặc biệt.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm mắm.
nd. Cá biển cùng họ với cá nhám, thân giẹp hình dĩa, vây ngực rộng xòe ra hai bên.
nd. Cá nước ngọt, dáng giống như cá rô nhỏ, đuôi dài, có vân xanh đỏ bên mình, cũng gọi Cá săn sắt.
nd. Cây thân gỗ thuộc loại sồi dẻ, gỗ rắn và bền, hạt ăn được.
nd. Cá biển, cùng họ với cá vược, thân hình nhỏ hơn, dáng bầu dục hai bên giẹp.
nd. Cá biển sống ở vùng sâu, hình bầu dục, hai bên giẹp, mắt to miệng rộng.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân cao hai bên giẹp vảy màu trắng bạc.
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
hd. Lối, cách. Cách thức đề phòng bệnh dịch. Cách thức chế hoa giả.
nt. Ở trạng thái xen kẽ, không phân rõ chiến tuyến giữa hai bên giao chiến.
nd. bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nd. Bến tàu: Tàu ra vào cảng.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
nd. Vật bằng vải, cót... dùng để che hai bên như cánh con gà xòe ra. Cánh gà sân khấu.
nt. Rất gần, sát bên nách.
nđg. 1. Báo, trình, tố giác. Báo cáo. Cáo phó. Tố cáo.
2. Lấy cớ mà từ: Cáo bệnh không dự hội nghị.
hd. Loại cây nhỏ dùng làm thuốc trị bệnh hàn thấp hoặc phong tê.
hđg. Chôn sơ sài. Truyền cho cảo táng di hài bên sông (Ng. Du).
nđg 1. Làm cho long ra, nạy bung ra. Kẻ trộm cạy tủ.
2. Lái thuyền về bên trái, đối với bát. Anh ơi sóng gió liên miên. Ra công bát cạy cho thuyền tới nơi (c.d).
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
nđg. Theo một bên, đi sóng đôi.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. Khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nt. Gần: Cận một bên nhà, Ngày cận Tết.
nt. Đồng đều, không lệch, không chênh bên này hoặc chênh bên kia. Thu chi cân bằng.
nđg. Giúp, phát cho. Cấp dưỡng, cung cấp. Cấp kinh phí cho một bệnh viện.
nđg. Ghé sát vào, nói về thuyền tàu. Thuyền cập bến.
nt. Vì các góc kê không đều nên dễ lệch bên này bên kia. Bộ ván cập kênh.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Cầu đi ngang bên trên một con đường.
hdg. Cầu nguyện cho hồn người chết theo đạo Thiên chúa. Lễ cầu hồn bên đạo Thiên chúa cũng như lễ cầu siêu bên đạo Phật.
nđg. Xà dọc hai bên mái nhà để đỡ các đầu rui.
nd. Công trình xây dựng ở bến cảng, để tàu thuyền cập bến và hành khách, hàng hóa lên xuống.
nd. Thang xây từ tầng dưới lên tầng trên hoặc từ tầng lầu bên này qua tầng lầu nhà bên kia.
nd. Trụ xây chôn bên lề đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilômét. Đường rẽ ở chỗ cây số 23.
nd. Dây bện bằng lạt tre, lạt nứa, nhỏ và ngắn hơn dây thừng. Đánh chạc để xỏ mũi trâu.
nId. Lưới đánh cá. Nghề đánh cá: Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông (Ng. Du). Dân chài. Thuyền chài. Làng chài.
IIđg. 1. Lưới cá. Ao sâu sóng cả, khôn chài cá (Yên Đổ).
2.Làm cho mê đắm. Cô ta định chài anh đấy.
nt. Trau giồi, tô điểm bên ngoài mất nhiều công phu. Áo quần chải chuốt. Câu văn chải chuốt.
nd. bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nđg. Khắc vào gỗ, đá hoặc đồng: Công anh chạm cột, trổ kèo, Làm nhà tứ trụ mà đem em về (c.d). Chạm bong, chạm bồng: chạm nổi. Chạm lộng: chạm thủng, thấy phía bên kia.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nđg. Đến nhà bên gái để hai gia đình ước hẹn đính hôn. Lễ chạm ngõ.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. 1. Kéo dài thời gian, dềnh dàng trong công việc. Chàng ràng mãi, không xong việc.
2. Quanh quẩn mãi bên cạnh. Chợ chiều nhiều khế ế chanh, Nhiều cô gái lạ nên anh chàng ràng (c.d).
nđg. Tạt mạnh. Nước chạt vào be thuyền. Đất đá văng chạt sang hai bên.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nđg. Cho tia bức xạ điện từ tác động đến một bộ phận của cơ thể để trị bệnh.
nd. Vồ đánh chuông ở nhà chùa. Thoảng bên tai một tiếng chày kình (Ch. M. Trinh)
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
np. Cứ một mực, không kể gì sai đúng. Bênh chầm chập.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
nd. 1. Hình có nhiều nhánh nhỏ tỏa ra hai bên một đường chính như chân con rết.
2. Chỉ các chi nhánh tỏa ra từ một tổ chức chính. Các chân rết của công ty.
ht. Thương tổn cơ thể do tác động bên ngoài. Xe bị đụng ngã, chấn thương ở đầu.
Họ Châu và họ Trần ở cùng một làng đời đời kết làm thông gia; sự kết duyên lâu bền, tốt đẹp. Kết duyên Châu Trần.
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
nt. Không ngay, lệch: Để bình hoa chệch qua một bên.
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nt. Cao thấp khác nhau, không ngang bằng. Lực lượng hai bên rất chênh lệch. Giá cả chênh lệch khá nhiều.
nt. Thiếu chỗ dựa, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững vàng. Cầu tre chênh vênh. Nhà chênh vênh bên sườn núi.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hd. Ý muốn bền bĩ, cương quyết thực hiện mục đích cao đẹp của cuộc sống. Người có chí khí.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
nth. Vụ chiêm thì dễ bị hạn, vụ mùa thì dễ bị úng, cả hai vụ đều bấp bênh.
nt. Rõ ràng, rành rành. Hai bên rõ mặt chiền chiền.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Chỗ đất quân đội hai bên đánh nhau.
hd. Việc chiến tranh, việc xảy ra khi hai bên đánh nhau. Chiến sự Triều Tiên.
hd. Đường giáp giới giữa đôi bên đang đánh nhau.
ht. Phân tích theo lẽ chính đáng, trung bình ở giữa, không theo bên nào. Một đề nghị chiết trung giữa hai chủ trương đối lập.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. bệnh có chiều nặng hơn.
nđg. Chiếu quang tuyến X để chụp phần bên trong thân thể. Phổi đã được chiếu điện.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg.1. Xen vào việc không phải của mình. Nói chõ vào.
2. Gie ra ngòai. Cành cây chõ xuống ao.Chõ xuống: chúc xuống.
3. Nói với miệng hướng về phía có người nghe. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm.
nt. Ngóc đầu lên; tả dáng trơ trọi. Suốt ngày ngồi chóc ngóc ở nhà. Bên bờ chỉ còn chóc ngóc mấy cái cọc.
nt.1. Sáng lòa. Nắng chói. Đỏ chói.
2. Thấy đau buốt. Chói bên hông.
nt. Chơ vơ và lỏng chỏng. Củi vứt chỏng chơ giữa sân. Xe nằm chỏng chơ bên lề đường.
nd. bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nđg. Chống một cánh tay xuống để nghiêng người sang một bên.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
nd. Chợ họp có ngày giờ nhất định, chợ tổ chức riêng ở một chỗ không phải chợ thường ngày để lấy thu nhập đóng góp vào công tác xã hội. Chợ phiên bài lao: chợ phiên tổ chức để giúp việc trừ bệnh lao.
nđg. Ghi nghĩa rõ ràng bên cạnh hoặc ở dưới bài văn, quyển sách. Lời chú.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Bộ phận chính giữ vai trò cốt yếu; con người trong quan hệ đối lập với thế giới bên ngoài gọi là khách thể. Quan hệ giữa chủ thể và khách thể. Đó là chủ thể chịu tác động của một hành vi.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
hp. Rốt cục lại, sau hết: Chung qui, chỉ tại hai bên không hiểu nhau.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
nđg. Sang qua, chuyển qua (thường là sang qua trang bên kia trong kế toán)
hdg. Chuyên tâm và chú ý một cách bền bỉ. Chuyên chú vào việc nghiên cứu khoa học.
hdg. Để hết tâm trí vào một cách bền bỉ. Chuyên tâm học hỏi.
hdg. Đặc biệt trị một thứ bệnh gì. Thuốc chuyên trị bệnh nhức đầu.
nd. Chỉ cách đi hai bàn chân xoạc ra hai bên như hình chữ Hán “bát” (là tám).
nđg. Làm lại cho đúng, cho lành: Chữa bài, chữa bệnh. Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa những người lẳng lơ (c.d).
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nt. Có ở bên trong. Hình thức cũ chứa đựng nội dung mới.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
hd. Khí độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến sinh bệnh, theo quan niệm cũ.
nđg. Co thắt lại rồi giãn ra như cũ một cách liên tục. Tim bệnh nhân co bóp không đều.
nd. Dụng cụ thổi ra tiếng để làm hiệu. Ẵm con ra tận bến tàu, Còi tu tu thổi, dạ em sầu xiết bao (c.d).
nđg. Trông bên ngoài, có vẻ. Coi bộ anh ta hiền lành.
nt. bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
nd. Chỉ người bệnh đang được điều trị, kể về quan hệ với thầy thuốc. Làm cho con bệnh an tâm.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nd. Người bị bên địch bắt giữ để đảm bảo cho việc đòi phải thực hiện những yêu sách của họ. Bị bắt làm con tin.
ht1. Vững bền; giữ chặt: Cố thủ.
2. Sẵn, tự nhiên: Cố nhiên.
3. Lâu ngày: Cố tật.
hdg. Giao kết bền bỉ: Quyền lợi đã cố kết họ với nhau.
nt. vắng vẻ, u tịch: Sông dài, trời rộng, bến cô liêu (H. Cận).
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm mắt.
hdg. Nói về các sinh vật không cùng một loại sống chung, các bên cùng làm lợi cho nhau. Cây họ đậu thường có vi khuẩn cộng sinh ở rễ.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nd. 1. Phần cứng không ăn được ở bên trong quả. Cùi bắp; Cùi mít.
2. Phần dày mọng nước bên trong vỏ một số quả. Cùi dừa.
3. Phần dày mọng nước giữa vỏ quả và hạt: Cùi nhãn (Về hai nghĩa 2 và 3, Cùi cũng gọi là Cơm. Cơm dừa. Nhãn dày cơm).
nd. bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nd. bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nt. 1. Lụt, hết bén, hết sắc: Lưỡi dao cùn.
2. Mòn, cụt lại. Chổi cùn.
3. Kém, không căn bản: Lý sự cùn.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. Cửa lấp kính để che gió và ngăn tiếng ồn từ bên ngoài, có khi là kính trong suốt (không ngăn sánh sáng), có khi là kính đục (ngăn một phần ánh sáng).
nd. Cửa thông ở sau nhà hay sang nhà bên cạnh.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nd. Tơ rất bền nhả ra do một loại sâu như con tằm, thường dùng làm dây câu và để buộc vành nón.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hdg. Cứu người (khỏi nghèo khổ, bệnh tật v.v...). Cứu nhân độ thế: cứu người và giúp đỡ trong cuộc sống.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
ht. Nói về chiến trận ở khoảng đất rộng, không có chiến tuyến nhất định. Bộ đội dã chiến. bệnh viện dã chiến.
nd. bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu nói chung. Khoa da liễu của bệnh viện.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg. 1. Tổ chức và điều khiển việc trình bày tác phẩm sân khấu hay điện ảnh. Dàn cảnh vở ca kịch.
2. Tổ chức và đứng bên trong để điều khiển một trò lừa bịp.
nd. Điệu bộ bên ngoài: Nghênh ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh. Đ. Mai). Dáng đi: điệu bộ đi.
nd. vẻ bên ngoài của một người. Dáng vẻ người nhà quê mới ra thành thị.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nt. Rất dày, rất bền. Vải này dày dặn lắm.
nđg. Lật qua lật lại, xoay trở. bệnh nhân phải nằm yên, tránh day trở nhiều. Không day trở gì kịp.
hd. Đường dài. Bên ngoài mười dặm trường đình (Ng. Du).
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
nd. Loại cây nhỏ, có hoa nhiều cánh đỏ, thường trồng hai bên bờ giậu. Cũng nói Râm bụt.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
nđg. Chuyển động lên xuống, trôi bồng bềnh. Thuyền dập dềnh trên sóng. Sóng nước dập dềnh.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nđg. Tránh sang một bên. Đứng dé ra.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
nđg. Chú ý đề phòng điều không hay có thể xảy ra. Dè chừng bệnh tái phát.
nt. Dai, bền sức. Tay đua dẻo dai.
nđg. Xê, xích ra: Dịch ra một bên.
nd. bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
nđg. Kêu lớn. Đứng bên này mà dói sang.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nd. 1. Đàng sống, trái với đàng lưỡi. Dọng dao.
2. Phần ruột tre hay nứa bên dưới cật. Dọng tre.
nđg. Đổi đi nơi khác, thay đổi: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời (c.d).
ht&p. Có tinh thần mạnh mẽ để đương đầu với sự chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên làm. Chiến sĩ dũng cảm. Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
nđg. Hòa hợp hai cá thể có những chỗ khác nhau. Dung hòa đảng phái. Dung hòa ý kiến hai bên.
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hdg. Nghỉ ngơi và bồi dưỡng để cho bệnh chóng hết hay sau khi vừa khỏi bệnh.
dt. Y. bệnh lở độc bắt đầu từ bộ phận sinh dục, cũng gọi là bệnh Tim la hay Giang mai.
nđg. 1. Hết, khỏi. bệnh chưa dứt. Dứt nợ: hết nợ nần.
2. Cắt đứt sự liên hệ. Đang tay muốn dứt tơ hồng (Ôn. Nh. Hầu). Dứt tình: thôi giao du thân mật.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
ht. Nhiều bên, nhiều phía dự vào. Hiệp ước đa phương.
nd. Chỉ sự gắn bó (thường về tình nghĩa vợ chồng) bền vững như đá và vàng.
hd. Đường lớn ở thành phố đi được nhiều chiều, hai bên đường có nhà ở, cửa hàng.
hdg. Cho hưởng các quyền lợi tương xứng với công sức đóng góp. Chính sách đãi ngộ đối với thương bệnh binh.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên hai người, trong bóng bàn, quần vợt.
nđg. Chơi thể thao mỗi bên một người, trong bóng bàn, quần vợt v.v...
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nd. Cây ăn quả cùng họ với sấu, quả nâu đỏ hoặc vàng, bên trên có hột nằm ở ngoài quả.
hd. bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
ht. Có tác dụng đặc biệt trong việc điều trị một thứ bệnh. Thuốc đặc trị bệnh lao.
nd. Bên phải. Chân đăm đá chân chiêu.
nt. Bên phải bên trái, lo nghĩ, lo lắng. Vẻ đăm chiêu.
nd. Nơi, phía, bên. Mặt trời mọc đằng đông. Bên đằng gái. Nói một đằng làm một nẻo. Đằng nào cũng đã lỡ rồi.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm mâu thuẫn giữa hai bên.
nđg. Ngừng lại, nói về chim và tàu thuyền. Chim đậu trên cành. Thuyền đậu ở bến. Đậu xe lại.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
nd. bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nd. bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
nId. Bên chống đối với mình.
IIđg. Chống cự. Không địch nổi đối thủ.
hd. Cháu trai trưởng bên nội.
nt. Loạn thần kinh. bệnh điên. Nhà thương điên. Tức điên người.
hd. Tia X dùng để chiếu hay chụp. Chiếu điện quang. Phòng điện quang của bệnh viện.
hdg.1. Dưỡng thân thể cho khỏe mạnh. Trại điều dưỡng thương binh.
2. Chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện. Nữ điều dưỡng: người phụ nữ coi sóc bệnh nhân.
nd.1. Lời bàn tán về những chuyện cho là không tốt của một người. Có nhiều điều tiếng về anh ấy.
2. Lời cãi cọ. Hai bên không hề có điều tiếng gì với nhau.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
nt. Buồn vắng. Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò (Đ. Th. Điểm).
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nd. Dây to, bện nhiều tao tréo, thường dùng để buộc thuyền tàu.
nd. Chỉ người đứng giữa làm cho hai bên xung đột với nhau.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
hdg. Bên nguyên và bên bị cùng biện bạch. Đối nại trước tòa án.
hd. Bên chống lại với mình.
nđg. So sánh giữa đôi bên. Lực lượng đối sánh giữa hai phe.
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nđg.1. Nhồi, lót vào bên trong. Độn bông vào gối.
2. Trộn lẫn thêm lương thực phụ. Cơm độn khoai. Ăn độn.
nd. Vật làm sẵn để độn vào bên trong. Độn tóc.
nt. Cùng như nhau. Vải đồng màu. Hai bên đồng sức. Đồng học. Đồng thời. Đồng chí. Đồng lòng.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
hd.1. Vật có máy tự chuyển động hai cây kim để chỉ giờ và phút. Đồng hồ chỉ hai giờ. Đồng hồ báo thức. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ treo tường.
2. Khí cụ để đo, bên ngoài giống như đồng hồ. Đồng hồ điện. Đồng hồ nước.
nd. Chủ trương bỏ nhà, bỏ đồng ruộng, tản cư nơi khác, không hợp tác với quân địch. Chủ trương đồng không nhà trống có từ đời Võ Vương bên Trung Quốc, đã được áp dụng ở nước ta thời chống Pháp tới xâm lược.
nd. bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. Lên cơn động kinh.
hd. Các nước ở bên Đông (đối chiếu với nước phương Tây). Đặc tính đông phương. Người đông phương.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Cây thuộc nhiều loài, to hay nhỏ, có thể dùng chữa bệnh đơn.
nd. bệnh da nổi sần sùi, có nơi chỉ bệnh nổi mày đay, có nơi chỉ bệnh phung.
nd.1. Bản yêu cầu việc riêng gửi nơi có thẩm quyền. Đơn xin việc. Đơn kiện người nào.
2. Bản kê hàng cần mua, kê thuốc trị bệnh. Đơn đặt hàng. Đơn thuốc.
ht. Có tính chất riêng một bên. Thỏa ước đơn phương. Đơn phương rút quân.
nd. Đồ dùng có lưỡi bén để khoét lỗ hay tạo những chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
nđg.1. Dùng đục mà khoét lỗ hay tạo chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
2. Xói, ăn mòn bên trong. Sâu đục thân lúa. Tấm gỗ bị mối đục ruỗng.
nđg.1. Đẩy hay bị đẩy từ bên trong, bên dưới. Đất do giun đùn lên. Mây từ chân trời đùn lên đen nghịt.
2. Đẩy cái khó cho người khác. Đùn việc.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nIđg. 1.Rời ra, không liền nhau. Dây dùn khó đứt, bạn loan khó tìm (cd). 2. Bị vật sắc cắt rách da. Đứt tay vì dao bén. IIp. Hoàn toàn, dứt khoát. Quên đứt. Mua đứt sở ruộng.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nd. Như Éc éc. Lợn kêu eng éc bên ngoài cửa phên (T. Đà).
nd. Khúc biển hẹp, hai bên đất ép lại. Eo biển Gibraltar nối liền Điạ Trung Hải với Đại Tây Dương.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nth. Chỉ người ít tiếp xúc với bên ngoài, tầm nhìn cạn hẹp.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nd. Gạch có lỗ rỗng bên trong.
nth. Chỉ cảnh sống bấp bênh, ăn đong từng bữa.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nđg. Tỏ thái độ thù địch. Hai bên gầm ghè nhau.
nd. Thế gian, bên dưới vòm trời.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nt. Gần, thường ở bên cạnh nhau. Những người gần cận.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nd. 1. bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nđg. 1. Tạm dừng trên đường đi hay tạm nhờ vào để làm việc gì. Ghé vào quán uống nước. Ngồi ghé vào ghế bạn.
2. Nghiêng qua một bên để đặt sát vào hay hướng về. Ghé vai khiêng. Ghé vào tai nói thầm.
nđg. Như Ghếch. Chiếc xích lô ghệch bên vỉa hè.
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
hIđg. Mổ xẻ thân thể để chữa bệnh hay để nghiên cứu. Nhà giải phẫu.
IId. Cấu tạo của cơ thể. Đặc điểm giải phẫu sinh lý.
hd. Môn nghiên cứu về cấu tạo và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể sinh vật. bệnh lý giải phẫu học.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
nđg. Phá vỡ vòng vây từ bên ngoài.
nd. Dãy nhà phụ ở hai bên đình chùa.
hd. Bến tàu ở sông. Giang cảng Sài-Gòn.
hd. Bến sông. Quanh co theo dải giang tân (Ng. Du).
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
hd. bệnh hại cây bông, cây lúa, do một loại vi khuẩn gây ra.
hIđg. Trao đổi tình cảm giữa hai bên trai gái trong ngày hội truyền thống. Nam nữ hát giao duyên.
IId. Điệu ca Huế, lời ca theo thể thơ bảy chữ, có điệp khúc. Điệu lý giao duyên.
nd. Giấy tờ hai bên giao ước với nhau. Ký giao kèo.
hdg. Giao và nhận tài sản, hàng hóa giữa hai bên. Thủ tục giao nhận hàng.
hdg. Cam kết với nhau về những điều hai bên sẽ làm. Giao ước tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
nd. Khuôn dấu đóng giữa hai tờ văn kiện, một phần bên này và một phần bên kia. Dấu giáp lai trong sổ thu chi.
nđg. Trôi nổi lềnh bềnh. Hoa trôi bào giạt đã đành (Ng. Du).
nđg. Kéo đi, co lại ; kéo níu, tranh giành nhau. Đôi bên còn giằng co.
nd. Giấy làm bằng bột vỏ cây dó, xốp, bền và mịn.
nd. Chỉ người chỉ có cái đẹp trau chuốt bên ngoài.
nđg. Ném quả cầu để kén chồng theo tục lệ xưa bên Trung Hoa, chỉ việc kén chồng. Tre tơ phải lứa, gieo cầu đúng nơi (Ng. Du).
nđg. Để ý coi chừng đối phó. Hai bên còn giữ miếng với nhau.
nd. Đồ dùng làm bằng gỗ, bằng tre dùng để nằm, để ngồi. Giường bệnh: giường của người ốm. Giường lèo: giường có chạm trổ.
nd. Chỗ ở má nổi lên, bên dưới mắt. Gò má cao.
nđg. 1. Yêu cầu các cổ đông góp tiếp hoặc góp nốt những phần vốn.
2. Yêu cầu các bên tham gia góp vốn để đầu tư.
nđg. 1. Cắt bỏ phần ngoài. Gọt vỏ.
2. Làm cho trơn, cho bén. Gọt bút chì.
3. Sửa, tỉa cho hay. Gọt câu văn.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nđg. Kéo lại cái gì đã mất, đã thua lỗ. Lỗ bên ấy rồi cố gỡ gạc bên này.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
dt. Binh khí cán ngắn lưỡi dài và sắc. Lưỡi bén hơn gươm(tng).
nd. Gương cầu có mặt phản xạ ở cùng một bên với tâm mặt cầu.
nd. Gương cầu có mặt phản xạ không ở cùng một bên với tâm mặt cầu.
nd.1. Cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
hd. Bến tàu ở bờ biển.
hd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời nằm bên kia sao Thiên Vương.
nđg. Chứa đựng bên trong. Hành động ấy hàm ý nghĩa răn đời.
nd. Hàng người đứng hai bên đường để đón tiếp long trọng.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
t. Hăng tới mức không còn tự chủ. Hai bên đều hăng máu.
nđg. Tạt ngang. Mỗi lần nắng mới hắt bên song (Ng. Bích). Hắt chậu nước ra sân.
nđg. 1. Chầu chực ở bên cạnh để giúp đỡ. Hầu cha mẹ. Lính hầu.
2. Đến trước mặt quan hay ra trước tòa án để nghe truyền bảo xét xử. Buổi hầu kiện.
3. Cùng làm việc gì để làm vui kẻ khác kể như bề trên. Mong được hầu chuyện ngài. Tôi xin hầu anh vài ván cờ. Ngồi hầu rượu.
nIgi. Để mà. Tôi ở bên anh hầu có giúp đỡ anh đôi phần.
IIp. Gần, sắp. Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Chầu chực một bên người có chức vị. Người hầu cận. Sĩ quan hầu cận.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
hd.1. Phần sau sân khấu.
2. Phần bên trong. Hậu trường chính trị.
nd. bệnh thở khò khè và đến đêm thì ho kéo dài. Kéo hen. Cơn hen.
nd. Hẹn gặp nhau. Trăm năm dầu lỗi hẹn hò, Cây da bến cũ con đò khác đưa (cd).
nt. Cặm cụi trong công việc vất vả. Suốt ngày hi hút bên bếp lửa.
nđg. 1. Áp sát một bộ phận của cơ thể vào rồi hất hay đẩy mạnh. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái.
2. Khích. Hích cho hai bên cãi nhau.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
nđg. 1. Ghét, hờn. Hai bên hiềm nhau đã lâu.
2. Có điều đáng tiếc. Xong xuôi cả chỉ hiềm là hơi muộn.
nd. Mái che không có tường ở phía trước hay hai bên nhà.
nIt. Lé. Mắt hiếng.
IIđg. Ngước nhìn lệch một bên. Mắt cứ hiếng lên.
hd. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu, giúp người hoạn nạn.
nd. Hình bày ra bên ngoài. Hình dáng từng người.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd. Toàn thể những đường nét bên ngoài của một vật thể.
hd. Hình thể, trạng thái bên ngoài của một vật.
nđg. Hắt mạnh hơi ở trong phổi ra thành tiếng. Ho khan. bệnh ho.
nd. Đường mép phía trên thân áo dài, từ giữa cổ đến nách áo bên phải.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
nd. bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
hdg. Giải quyết cho hòa hợp cả đôi bên. Cuộc hòa giải. Ủy ban hòa giải. Tòa hòa giải: tòa án chuyên xử các việc xử hộ không quan trọng.
nId.x.Hòe.
IIt. Lòe loẹt, rực rỡ bên ngoài nhưng không đẹp, không thật. Áo quần hoa hòe. Lời nói hoa hòe.
hd. bệnh bị thối rửa một bộ phận trên cơ thể. Một vết loét hoại thư.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
hd. Dải thiên cầu nằm hai bên hoàng đạo.
hdg. Tưởng tượng những điều không thể có. Hoang tưởng là một dạng bệnh tâm thần.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nt. Vui đùa ý nhị và đúng lúc tỏ ra tinh ranh và nhạy bén trong nhận xét. Nụ cười hóm hỉnh.Câu pha trò hóm hỉnh.
nđg. Để ra chỗ có gió trong nhà, trong mát hay gần lửa, cho khô. Hong áo quần bên bếp lửa. Hong gió.
nt. Vui và phấn khởi lộ ra bên ngoài. Thái độ hồ hởi. Giọng hồ hởi.
ht. Có đi có lại, hai bên cùng có lợi. Điều ước hỗ huệ.
hd. Nhiệm vụ y tế trong bệnh viện, chuyên săn sóc người bệnh về ăn uống, vệ sinh.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
hdg. Giúp đỡ qua lại lẫn nhau. Thường bị dùng lầm để chỉ việc bên này đơn phương giúp đỡ bên kia, tức hộ trợ.
nd. Chỗ có đào hố bên dưới, có những trang bị riêng, làm nơi đi đại tiện.
nd. Hai bên đầu nhà. Hồi nhà.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
hdg. Thảo luận trong một tập thể bác sĩ để chẩn đoán bệnh. Sau hội chẩn, quyết định mổ.
hd. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của một bệnh. Hội chứng màng não.
hdg. Họp để bàn giữa các bên về những vấn đề chính trị quan trọng. Cuộc hội đàm giữa hai đoàn đại biểu của hai nước.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
ht.1. Mê man, mất cảm gíc, tri giác do bệnh nặng. Trạng thái hôn mê.
2. Không sáng suốt như đang hôn mê. Đầu óc hôn mê.
nd.1. Phần ở hai bên đùi, dưới cạnh sườn trong thân thể con người. Xương hông.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
ntr.1. Tiếng gọi người ngang hàng mình trở xuống. Hỡi cô tát nước bên đàng ...(cd).
2. Tiếng kêu van lúc than thở. Trời đất hỡi!
np. Chỉ phần trội, phần nhiều. Chữ tình, chữ hiếu bên nào nặng hơn (Ng. Du). Đã hơn năm giờ rồi.
ht. Có vẻ hoa hòe rực rỡ bên ngoài. Cuộc biểu dương huê dạng.
nđg. Hi hút, cặm cụi vất vả. Hui hút bên bếp lửa.
hd. bệnh của đàn ông, tính khí ra quá mau khi giao hợp. Cũng nói Hoạt tinh.
nđg.1. Hất hay đẩy mạnh một cái. Huých khuỷu tay vào sườn người đứng sát bên.
2. Khích. Huých cho hai bên cãi nhau.
nd.s.1. Nước màu trắng, nhờn, tiết ra ở âm đạo.
2. bệnh phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch. Cũng gọi Huyết trắng.
nd. Con đom đóm. Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (Ng. Du).
nd. Lời thề về tình duyên, có hiệu lực bên ba kiếp.
nd.1. Bên phải, đối lập với tả là bên trái. Hai bên tả hữu.
2. Bộ phận thiên về bảo thủ, thỏa hiệp hay phản cách mạng trong các tổ chức chính trị ở một số nước. Cách hữu của một đảng.
hd. Cánh quân bên phải. Đạo quân hữu dực.
.1. Khuynh hướng chính trị nghiêng về bên hữu, bảo thủ, không triệt để cách mạng. Chủ nghĩa cơ hội hữu khuynh. Tư tưởng hữu khuynh.
hd. Bờ sông bên phải. Hữu ngạn sông Đồng Nai.
ht. Có dính líu đến. Các bên hữu quan.
pd. Nền xây cao bên cạnh đường sắt ở ga để hành khách tiện lên xuống tàu và xếp dỡ hàng hóa.
nđg.1. Theo sát một bên. Đi kè bên mẹ.
2. Cặp vào nách hay quàng tay để dìu đi. Phải có người kè mới đi được.
nIđg. Theo sát một bên. Suốt ngày kè kè một bên chồng.
IIt. Liền kề một bên, không lúc nào rời xa. Vai mang túi bạc kè kè ... (cd).
nth. Hai bên tương đương, không ai hơn ai kém.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
nđg. Cò kè thêm bớt từng tí về giá cả. Hai bên kèo cò mãi trước khi ngã giá.
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nt&p.1. Ở sát bên. Người ngồi kế ông ta.
2. Tiếp liền, nối theo. Vụ nọ kế vụ kia.
ht.1. Ở liền bên cạnh. Buồng kế cận.
2. Ở vị trí công tác kế tiếp sau lớp trước. Lớp cán bộ kế cận.
nđg. Ghi ra các loại thuốc, liều lượng để chữa trị một bệnh nhân. Thầy thuốc đã xem bệnh và kê đơn cho bệnh nhân.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
nđg.1. bện tóc thành bím, thành dải. Kết tóc đuôi sam.
2. Như Kết tóc xe tơ.
hdg. Giao kết bằng khế ước. Tự do kết ước. Hai bên kết ước.
nt. Có âm thanh to, vang. Pháo nổ rất kêu. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
nđg. Như Khều. Dùng thủ đoạn để đem về cho mình. Quảng cáo rùm beng để kều khách hàng.
nđg.1. Kêu gọi một cách quyết liệt. Kêu gào hủy bỏ kỳ thị chủng tộc.
2. Kêu la và gào thét. bệnh nhân kêu gào suốt đêm.
hd. Thế giới bên ngoài, độc lập với ý thức con người. Sự phản ánh của khách thể vào ý thức.
hd. Nền, đài đắp cao để ngồi xem một cuộc biểu diễn. Khán đài danh dự. Khán đài hai bên.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
hd1. Vị thủ hiến người Pháp bên cạnh vua ta trong thời kỳ bảo hộ.
2. Sứ thần.
hd. Những biểu hiện ở sắc thái bên ngoài của một người. Bấy lâu cửa thánh dựa kề, Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần (Ng. Đ. Chiểu).
nđg. Nâng và chuyển vật nặng hay cồng kềnh bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại. Khiêng tủ sang phòng bên.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
hd. Hệ thổng tri thức tích lũy về từng loại sự vật và hiện tượng về thế giới bên ngoài cũng như về con người. Khoa học tự nhiên. Khoa học xã hội.
nđg. 1. Đưa tay ra hiệu. Khoát bảo đi.
2. Vén, khoát qua một bên. Khoát màn bước ra.
3. Khoát tay để tung nước lên. Khoát mái chèo. Khoát nước rửa mặt.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nd. bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nt. Rộng lớn đến mức thấy như không có giới hạn. Sự hy sinh không bờ bến. Thường nói sai là vô bờ bến.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. Khu vực không tiến hành hoạt động quân sự do hai bên thỏa thuận với nhau.
nđg. Làm rùm beng ầm ĩ để phô trương. Cũng nói Khua chiêng đánh trống. Khua chiên gõ mõ.
nd. Khu đất trống dùng làm phần phụ thuộc phạm vi của một ngôi nhà. Khuôn viên của bệnh viện.
nd. Thân áo chỗ hai bên nách. Áo xẻ kích.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
ht. Bền chí.
ht. Chắc chắn, bền vững. Tường kiên cố. Công sự kiên cố.
nt. Bền gan. Bền lòng.
nd. Cây gỗ to mọc ở rừng, gỗ rắn, bền, dùng trong xây dựng.
ht. Bền chí và nhẫn nại, tiếp tục công việc dù thời gian cực khổ kéo dài. Kiên nhẫn đợi chờ.
ht. Bền tâm, bền lòng.
ht. Vững bền trong sự giữ gìn trinh tiết. Người con gái dũng cảm kiên trinh.
nd. bệnh đi đại tiện nhiều lần, mỗi khi một ít, phẩn có lẫn máu.
ht. Mòn mỏi, hết cả. bệnh nhân đã kiệt quệ. Tài nguyên kiệt quệ.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong của kim loại và hợp kim.
hd. bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
dt. Động vật nhỏ bám vào mình các sinh vật khác mà sống. Ký sinh trùng sốt rét (gây bệnh sốt rét).
hp. Thực chất bên trong. Bên ngoài làm việc từ thiện những kỳ trung là vì tư lợi.
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nđg. Như La đà. Cành liễu là đà bên hồ.
nt. Bày ra ở khắp chỗ với số lượng nhiều và không hàng lối, không trật tự. Hàng quán la liệt hai bên đường.
nt&p. Thưa thớt, rải rác. Lác đác bên sông, rợ mấy nhà (Th. Quan).
nt. Chỉ tiếng kêu đanh, gọn và không đều của vật cứng, nhỏ, chạm vào nhau. Tiếng đục lách cách bên nhà.
hd. Một trong bốn chứng bệnh mà người thời xưa cho là không trị được: phong, lao, cổ, lại (bệnh hủi).
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
nđg. Lấy lại sức sau khi bệnh. Ăn nhiều thế mà chưa lại nghỉn.
nđg. Làm cho hình thức bên ngoài đẹp hơn. Cô gái thích làm dáng.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
np. Mở rộng phạm vi trên bề mặt. Cỏ mọc lan ra đường. Lửa cháy lan sang nhà bên cạnh.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nđg. Lan nhanh và mạnh, trên một phạm vi rộng. bệnh dịch lan tràn.
nđg. Truyền rộng ra khắp nơi. Tin lan truyền rất nhanh. Ngăn ngừa bệnh dịch lan truyền.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Lạnh đến mức có cảm giác như hơi lạnh đang tỏa ra. Tay người bệnh lạnh toát.
nd. bệnh do vi trùng Koch gây ra ở phổi hay các bộ phận khác như hạch, xương. Lao phổi. Lao gà. Lao trâu bò. bệnh viện lao.
hdg. Lao động thể lực một cách nặng nhọc. Vì quá lao lưc mà sinh bệnh.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
hd. Đa diện có hai mặt đáy song song với nhau, các mặt bên đều là hình bình hành.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
nd. 1. Một trường hợp, một thời điểm xảy ra một sự kiện, một hiện tượng lặp đi lặp lại và thường dùng để tính, để đếm. Có gặp nhau mấy lần. Lần đầu tiên anh ấy sai hẹn. Đã dặn đi dặn lại năm lần bảy lượt.
2. Lớp gồm nhiều vật ngăn cách từ bên ngoài đến bên trong. Bóc hết lần vỏ ngoài. Qua ba lần cửa.
3. Chỉ là số nhân hay số chia khi nói về sự tăng hay giảm. Tăng ba lần. Giảm hai lần. Hai lần năm là mười.
hdg. Thương mến. Hai bên lân ái nhau.
ht. Bên cạnh. Hai nước lân biên.
ht. Bên cạnh. Vùng lân cận.
hd. 1. Chỗ đứng và thái độ khi nhận thức và xử lý một vấn đề. Lập trường hai bên đã gần nhau.
2. Lập trường giai cấp (nói tắt). Lập trường kiên định.
nd. bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. bệnh lậu.
nt. Kéo dài trong thời gian, bền bỉ. Cuộc tình duyên lâu dài.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Dùng thuốc có chất độc trị bệnh ác tính, dùng người ác để trị kẻ ác, dùng biện pháp gian xảo để trị kẻ gian xảo.
nt. Chỉ riêng một mình. Ngôi nhà lẻ loi bên đường.
np. Chỉ mức độ cao của sắc bén cũng như sắc sảo. Lưỡi gươm sắc lẻm. Đôi mắt sắc lẻm.
nđg. Bén mảng, đến gần nơi nào. Trốn biệt, không thấy léo lánh về.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nd.1. Dây xe dùng để đóng sách theo lối xưa. Giấy rách giữ lấy lề(t.ng).
2. Mép tờ giấy để trắng.Viết trên lề.
3. Phần bên cạnh, bên ngoài một sự kiện. Bên lề hội nghị. Chuyện ngoài lề.
4. Mé hai bên của con đường. Người đứng đầy hai bên lề.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nd. Phần mép hai bên đường, có tác dụng bảo vệ mặt đường và dành cho người đi bộ.
nt&p.1. Bị nghiêng, bị chệch về một phía. Đường kẻ lệch. Đội mũ lệch.
2. Không cân hai bên, không ngang bằng nhau. Đội đũa lệch. Tủ kê lệch.
3. Không đúng, sai chỗ đến, sai phương hướng. Hiểu lệch. Phát triển lệch.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nth. Chỉ con đường danh vọng bấp bênh, , lúc vinh hiển, lúc thất thế nhục nhã.
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Trôi nổi bấp bênh, không có hướng nhất định. Lênh đênh gió dập sóng vùi (Ng. D. Chiểu). Cuộc sống lênh đênh chìm nổi.
nt. Nổi lềnh bềnh trên mặt nước trông dơ bẩn. Rác nổi lều bều.
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
nt. Sát bên. Nhà anh ấy ở liền bên.
ht. Cùng nhau hợp tác trong kinh doanh giữa hai hay nhiều bên. Xí nghiệp liên doanh.
hd. Chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. bệnh liệt giường hằng tháng trời.
nt. Lênh bênh. Nước ngập linh binh.
hd. Quan tài trong có người chết chưa chôn. Túc trực bên linh cữu.
nt. Lòng thòng xuống, không gọn gàng. Tóc lõa xõa hai bên vai.
nt. Chỉ cách nói cười vẻ bẻn lẻn đáng yêu. Cười lỏn lẻn. Lỏn lẻn như con gái.
nt. Trứng hay thịt luộc vừa chín tới, bên trong có màu hồng. Trứng lòng đào. Vịt luộc lòng đào.
nd. Dụng cụ nhử bắt cá, đan bằng tre, có hom, để mồi bên trong rồi đặt dưới đáy nước.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nd. Lỗ ở vỏ cây để trao đổi khí với bên ngoài.
nd.1. Xác bọc ngoài. Rắn đổi lốt.
2. Hình thức bên ngoài để che đậy con người thật. Đội lốt nhà đạo đức.
3. Vết dấu. Lốt chân.
nt. Lẻ loi, trơ trọi trong phòng rộng. Vài hàng quán lơ chơ bên đường.
nd. bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
nId.1. Cái có ích. Nguồn lợi. Hai bên cùng có lợi.
2. Lãi. Buôn gian bán lận, thu lợi nhiều.
IIt.1. Có lợi. Làm như thế rất lợi. Ích nước lợi nhà.
2. Ít tốn hơn. Cắt như thế lợi vải. Lợi thì giờ.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nđg. Quanh quẩn không rời, khi gần khi xa, khi ẩn khi hiện. Đàn cá lởn vởn bên mồi câu. Ý nghĩ cứ lởn vởn trong đầu.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
hd. Chỉ chung các cơ quan bên trong cơ thể.
nđg. Sụt dần xuống do không chịu được sức nặng bên trên. Móng tường lún. Xe lún lầy. Lún sâu vào tội lỗi.
nd. Phần bén ở đầu mũi cày để xắn đất.
nd. Lưỡi nhọn, bén, lắp ở đầu súng, để đâm.
nd. 1. Phần thịt nạc ở hai bên cột sống, hai bên sườn của cá, chim. Miếng lườn gà.
2. Lòng của thuyền, tàu. Con thuyền đáy rộng, lườn dài.
ht. Hai bên cùng có lợi. Lao tư lưỡng lợi.
ht. Hai bên đều khó, khó xử. Ở trong tình thế lưỡng nan.
ht. Toàn vẹn cả hai bên. Tình hiếu lưỡng toàn.
hd. Vừa là thầy thuốc giỏi, vừa săn sóc bệnh nhân rất chu đáo, như người mẹ hiền chăm sóc con.
nđg. 1. Di chuyển nhanh và nhẹ sát bên cạnh hay trên bề mặt. Một bóng người lướt qua cửa. Thuyền lướt trên sóng.
2. Làm nhanh, không quan tâm đến chi tiết, không kỹ. Mắt lướt qua tờ báo.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
hd. Miền đất hai bên bờ sông của hệ thống một con sông. Lưu vực sông Cửu Long.
nd. bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
hd. Phương pháp phòng chữa bệnh bằng các yếu tố vật lý như ánh sáng, nhiệt điện, xoa bóp, thể dục...
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nđg. Tráng bên ngoài một vật kim loại, một lớp kim loại. Mạ vàng. Mạ đồng.
nd. 1. Dao lưỡi dài, mũi nhọn, cán dài.
2. Nét chữ Hán bén nhọn như mũi mác.
nđg. Cọ xát bằng vật cứng cho láng, cho sắc bén hay để cho ra một chất gì. Mài dao. Mài mực. Mài sắn lấy bột.
nd. Loại cá nhỏ thường ở hai bên bờ sông.
nđg. 1. Rèn luyện cho sắc bén thêm. Mài giũa ý chí.
2. Sửa đi sửa lại cho đẹp, hay hơn. Mài giũa câu văn.
nd. Màn che gồm hai bức, có thể vén sang hai bên.
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. Phần hai bên bụng, ngay thắt lưng.
nd. Phần hai bên bụng sát với xương sườn.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm màu tang tóc.
np. Nhanh. Chỉ trong thời gian ngắn. Giải quyết mau chóng. Mau chóng khỏi bệnh.
nd. Huyết tương hay chế phẩm tương tự dùng ở dạng khô. Truyền máu khô cho bệnh nhân.
pd. Áo dệt kim, ngắn chỉ đến quãng dưới thắt lưng, dùng mặc lót bên trong. Cũng gọi Áo thun.
nd. Cục xương lồi hai bên cổ chân.
ht. Nhạy bén và sắc sảo.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
nd. 1. Phần ở phía ngoài cùng, ở mép của bề mặt. Nhà ở mé rừng. Ngồi xuống mé giường.
2. Phía ở về nơi không xa lắm. Đi từ mé làng ra. Chỉ tay về mé bên trái.
nt. 1. Không tròn trịa, bình thường. Miệng cười méo mó. Âm thanh méo mó.
2. Không đúng như thật, sai lệch đi. Phản ánh hiện thực một cách méo mó. bệnh méo mó nghề nghiệp.
nt. Méo lệch hẳn về một bên. Miệng méo xệch.
ht. Hết hiểu biết và rối loạn tinh thần. bệnh nhân bị mê loạn.
nt. 1. Không hay biết gì. bệnh nhân nằm mê man.
2. Như Mê mải.
hd. Quan hệ trực tiếp đe dọa tính mệnh. Cụ bệnh nhiều, không biết có mệnh hệ gì không?
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
nd. Giống cây có quả lớn vỏ nổi gai bên trong có nhiều múi ngọt thơm. Ăn mít bỏ xơ.
nđg. 1. Gạt phần bên ngoài, gỡ các phần bao bọc để lấy vật ở bên trong, bên dưới. Moi mấy nhánh gừng. Moi ruột cá. Moi óc cố nhớ lại.
2. Tìm cách làm cho người khác thổ lộ điều họ giữ kín. Moi tin tức. Moi tài liệu.
nt. 1. Như Mỏng manh. bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nt. Mọt đến mức rỗng cả bên trong, chỉ tình trạng thối nát từ bên trong của một chế độ, một tầng lớp xã hội. Cây gỗ đã mọt ruỗng. Triều đình phong kiến mọt ruỗng.
nđg.1. Dùng dao rạch bên ngoài của một bộ phận cơ thể rồi mở rộng ra. Mổ cá. Mổ lấy đạn ra. Mổ ruột thừa.
2. Mổ gia súc để làm thịt. Mổ gà đãi bạn.
nđg.1. Mổ để chữa bệnh, giải phẫu. Dụng cụ mổ xẻ.
2. Phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật.
hd. Người trung gian để hai bên giao thiệp với nhau.
nd. Khối thịt dày hai bên hậu môn. Chồng mông. Xương mông.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nt. Tương đương nhau hơn kém không đáng kể. Trình độ hai bên một chín một mười.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nt. Có gì xấu xa giấu giếm bên trong. Ý định mờ ám. Việc mờ ám.
nd. Mỡ thành tấm ở hai bên sườn lợn.
nt. Mục và nát từ bên trong chỉ còn lớp mỏng bên ngoài. Cột nhà mục ruỗng vì mối mọt.
nđg. Mừng biểu lộ rõ ra bên ngoài. Đôi mắt sáng lên vì mừng rỡ.
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nId. Người thuộc nam giới. Bên nam bên nữ.
IIt. Để riêng người nam giới dùng. Xe đạp nam.
nđg.1. Nghiêng sang một bên, không cân. Gánh hàng nánh, khó đi.2. Né, tránh sang một bên. Ngồi nánh người sang một bên. Nánh ra nhường lối đi.
nch. Nào... Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao (cd).
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
np. Tỏ ý phủ định; không, không còn nữa. Nào đâu tôi có biết. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan! (Thế Lữ).
nđg. Sinh ra và phát triển. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.Tài năng nảy nở.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nđg. Xua về một bên, một phía. Ne gà vào chuồng.
nđg.1. Nép một bên để tránh. Né người tránh đạn.
2. Trốn tránh. Tạm né một thời gian.
nId. Đồ bằng sắt có hai mỏ, thả xuống đáy sông, đáy biển để giữ thuyền, tàu ở yên một chỗ. Tàu nhổ neo ra khơi.
IIđg. Giữ cho đứng yên bằng neo. Neo thuyền tại bến.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
nd. Móc, nhọn ở hai bên mang cá. Ngạnh cá trê.
nt&p. Thẳng, không có chỗ nào lệch về bên nào. Đồ đạc để ngay ngắn. Chữ viết ngay ngắn.
nd. Hộc kéo ra đẩy vào bên trong bàn, tủ.
nIt. Ở sâu bên trong, bên dưới, không trông thấy. Hầm ngầm. Tàu ngầm.
IIp. Kín đáo, không cho người khác biết. Hai người ngầm báo cho nhau. Nghịch ngầm.
IIId. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới đất. Xe vượt ngầm an toàn.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
hdg. Bàn bạc giảng hòa giữa hai bên đang đánh nhau.
nIt. 1. Lệch về một bên. Mặt nền nghiêng. Viết chữ nghiêng. Nằm nghiêng. Nhìn nghiêng.
IIđg. 1. Làm cho nghiêng về một bên. Nghiêng đầu chào.
2. Ngả về một phía. Nghiêng về ý kiến tán thành.
nđg. Nghiên đầu nhìn. Đứng bên cửa nghiêng ngó một lúc rồi đi.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
hId. Sự giao thiệp với các nước ngoài. Bộ ngoại giao. Đặt quan hệ ngoại giao.
IIt. Giao thiệp với bên ngoài, người ngoài. Có tài ngoại giao nên dễ làm quen.
hd. Thế giới bên ngoài, thế giới khách quan.
nt. Ở bên ngoài cái chính thức. Chuyện ngoài lề.
hd. Lực tác động từ bên ngoài.
ht. Có ở bên ngoài. Nguyên nhân ngoại tại.
ht. 1. Người thuộc dân tộc, bộ tộc hay thị tộc khác.
2. Họ bên ngoại.
ht. Chỉ học sinh, người bệnh không ăn ở trong trường, trong bệnh viện. Học sinh ngoại trú. Điều trị ngoại trú.
ht. Kiên quyết và bền bỉ chiến đấu đến cùng. Tinh thần chiến đấu ngoan cường.
nđg. 1. Nghiêng hẳn về một bên. Ngoẹo đầu.
2. Quẹo, rẽ. Ngoẹo tay mặt. Khúc ngoẹo: khúc quanh.
nd. Ngón tay ở giữa các ngón khác, kế bên ngón trỏ.
nd. Ngón tay ở kế bên ngón cái, thường dùng để chỉ trỏ.
nđg. Bớt, đỡ, giảm đi một phần. Cơn mưa đã ngớt. Ngớt bệnh. Người ra vào không ngớt.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hd. Năm bộ phận bên trong của người: tâm, can, tỳ, phế, thận.
nt. Cảm động. Bên đường trông lá cờ bay ngùi ngùi (Đ. Thị. Điểm).
nđg. Như Ngủng nghỉnh. Vợ chồng bên ấy ngủng ngoẳng với nhau.
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
nđg. Giữ gìn không cho cái xấu hay cái hại xảy ra. Không ngừa được mưu gian. Ngừa bệnh.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nd. Phần trên thân người ở đằng trước, bên trong có phổi và tim. Ưỡn ngực.
nId. 1. Động vật tiến hóa nhất, có khả năng nói, tư duy, sáng tạo và sử dụng công cụ trong lao động. Loài người. Đảm bảo quyền con người.
2. Cơ thể con người. Dáng người cao lớn. Lách người vào.
3. Con người trưởng thành có đầy đủ tư cách. Nuôi dạy con nên người.
4. Chỉ cá thể người thuộc một loại, một tầng lớp. Người thợ. Gặp người quen. Người bệnh.
5. Người khác, người xa lạ. Đất khách quê người. Suy bụng ta ra bụng người (tng).
IIđ. Từ để chỉ người ở ngôi thứ ba với ý tôn trọng đặc biệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự nghiệp của Người.
7. Từ để gọi người đối thoại với ý thân mật hay xem thường. Người ơi, người ở đừng về (cd). Tôi không nói chuyện với các người.
nd. Gia đình bên chồng.
nd. Nơi điều trị bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho công nhân viên chức. Nhà điều dưỡng của công đoàn.
nd. Nhà làm trên hoặc bên mộ người chết.
nd. Gia đình bên vợ.
nd. Nơi để xác người chết trong bệnh viện trước khi đem đi chôn.
hd. Gia đình bên vợ; cha vợ.
nt. Nhiều đến mức chỗ nào cũng thấy, cũng gặp. Hàng quán nhan nhản bên đường.
np. 1. Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên. Đánh nhau. Yêu nhau.
2.Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên có quan hệ mật thiết. Tiễn đưa nhau. Tìm đến thăm nhau.
3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. Họp mặt nhau một buổi. Xúm lại nhau.
nđg. Ở bên trong đọc kịch bản để nhắc cho diễn viên ngoài sân khấu.
nđg. 1. Khép kín hai mi mắt như khi ngủ. Nhắm mắt giả vờ ngủ.
2. Nhắm một bên mắt để tập trung nhìn rõ ở mắt kia, ngắm. Nhắm bắn.
3. Tìm chọn cho công việc sắp tới. Nhắm địa điểm cắm trại.Nhắm người cử vào ban phụ trách.
hdg. Nhìn hình dáng, đặc điểm bên ngoài mà biết một vật. Nhận dạng các loại xe. Nhận dạng chữ ký.
hdg. Nhường nhau để đi tới một sự thỏa thuận. Hai bên đều phải nhân nhượng.
nđg. Nhận công tác xây dựng hay làm dịch vụ, căn cứ vào giá cả và các điều kiện trong hợp đồng giữa hai bên.
hdg. Nói về bệnh đã vào tạng phủ, theo đông y. Thương hàn nhập lý.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
nđg. Khẽ đưa chếch môi mép sang một bên. Cười nhếch mép.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
hd. bệnh truyền nhiễm của gia súc gây chảy máu ở mũi, miệng, đít.
nt.1. Kém sắc (bén), kém nhọm. Cũng nói Lụt.
2. Giảm sút nhuệ khí. Mới thua một trận mà đã nhụt.
nđg.1. Giảm. bệnh nhửng.
2. Rút bớt, rút xuống. Nước đã nhửng.
nIch. Này. Bên ni, bên tê.Thằng ni.
IId. Nay. Từ ni trở đi. Mấy năm ni.
nId. Vành để nịt, để bọc bên ngoài cho chặt. Niền xe đạp.
IIđg. Kẹp, nịt bằng niền. Niền thùng rượu.
nd. Nón trắng, mỏng và đẹp, soi lên thấy rõ hình trang trí bên trong. Nón bài thơ Huế.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
hd.. Bên trong, phần trong của một cơ quan, một tổ chức. Về nội bộ.
hd.. Sự xung đột vũ trang giữa các miền hay các lực lượng bên trong một nước.
hd.. Thuật rèn luyện các cơ quan bên trong cơ thể.
hd.. Thể lệ bên trong của một hội, một tổ chức.
hd.. Sức ở bên trong thúc đẩy hành động.
ht. Tồn tại sẵn ở bên trong sự vật. Nguyên nhân nội tại. Mâu thuẫn nội tại.
hd.. Toàn thể bộ phận ở bên trong động vật.
hd.. Đồ đạc và các loại tiện nghi làm thành bên trong của ngôi nhà. Trang trí nội thất.
hd.. Khu vực bên trong thị xã. Các phường nội thị.
hd.. Tình hình bên trong. Nội tình một nước.
hdg. Tự xét bên trong mình. Phương pháp nội tỉnh.
ht. Ăn ở ngay trong trường, trong bệnh viện. (Nói về sinh viên, bệnh nhân). Nội trú bệnh viện. Học sinh nội trú.
hd.. Người thông đồng hưởng ứng với kẻ nghịch bên ngoài để đánh phá.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nd. Cuộn rơm bền chặt dùng để đốt hay để làm vật kê, đậy. Đốt nùn rơm hun chuột.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nđg. Cuối cùng nhờ bền chí, quyết tâm cũng làm nên.
nt. Chỉ bụng phình to không bình thường, do có bệnh. Thằng bé bụng ỏng đít beo.
ht. Vững chắc, bền bỉ.
nd. Ống có kính bên trong để thu hình vào phim hay để chiếu phim lên màn ảnh.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nt.1. Ở cùng một bên với tay cầm bút, cầm đũa. Đi bên phải mặt đường. Rẽ sang phải.
2. Mặt thường bày ra ngoài, thường được coi là chính. Mặt phải tấm vải rất mịn.
nt.1. Bị trúng gió mà sinh bệnh.
2. Tiếng để rủa nhẹ nhàng. Cái xe phải gió, hỏng suốt. Thằng phải gió, nghịch quá.
hdg. Tự xét ở bên trong lòng để thấy lỗi lầm của mình.
nd. Vật cuộn bằng giấy bên trong có thuốc nổ, để đốt cho nổ. Đốt pháo. Tan như xác pháo.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg. Lộ ra bên ngoài. Anh hoa phát tiết ra ngoài (Ng. Du).
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
np. Một bên là ... một bên khác là. Phần e đường sá, phần thương dãi dầu (Ng. Du). Cũng nói Phần thì..., phần thì ...
hd. Bộ phận của một khoa trong trường đại học hay trong bệnh viện.
hId. Bộ môn y học dùng phương pháp mổ xẻ để chữa bệnh. IIđg. Chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
nd. Phép tạo chữ Hán hay chữ Nôm, một bên ghi ý nghĩa, một bên ghi cách đọc.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
hdg. Theo bên cạnh để giúp đỡ.
nd. bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
hd. Những biểu hiện bên ngoài tạo tính cách riêng của từng hạng người. Phong độ của nhà giáo.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
ht. Hoa mỹ bề ngoài, không bền. Cuộc sống phù hoa.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
nd. bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
hd. Mây trôi, chỉ những gì không bền. Của phù vân.
hdg.1. Làm nghĩa vụ của mình. Phục vụ đồng bào.
2. Giúp ích trực tiếp cho cái gì hay người nào. Phục vụ nông nghiệp. Phục vụ người bệnh.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nt. Thoáng qua, không bền. Tình qua đường. Khách qua đường.
hd. Rầm bắc ngang từ tường bên này sang tường bên kia để đỡ kết cấu mái nhà
nIđg. Đánh quá mạnh tay. Hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
nd. Xương hàm dưới ở bên và phía dưới mặt.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
nđg. Đi vòng lại hay quanh sang một bên. Quành ra sau nhà. Cho xe quành lại.
nđg. Vặn cong mình vì quá đau đớn. bệnh nhân quằn quại trên giường.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
ht. Cân bằng, ngang nhau. Thế và lực hai bên quân bình nhau.
nđg.1. Quấn vào nhau nhiều vòng. Dây leo quấn quýt.
2. Luôn luôn ở bên nhau. Lũ trẻ quấn quýt bên cô giáo.
nđg. Xúm xít, tụ họp quanh một cách thân mật. Sống quây quần bên nhau.
nd. Quê bên mẹ.
nd. Quê bên cha.
nđg. Quên hẳn điều đáng lẽ phải làm. Có bức thư mà quên béng không gửi.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nIđg. Có vẻ như là. Ra vẻ thành thạo.
IIt. Có được hình thức bên ngoài. Sửa sang nhà cửa cho ra vẻ.
nđg. Bắt buộc phải hành động trong quan hệ với người khác, không được tự do. Hợp đồng có giá trị ràng buộc đối với hai bên. Những ràng buộc của lễ giáo.
nt. Chịu đựng được tác động bên ngoài mà vẫn giữ nguyên trạng thái, tính chất. Thân hình rắn chắc.
nt. Có thể chịu đựng những tác động từ bên ngoài mà không thay đổi thái độ. Qua thử thách, anh ta rắn rỏi hơn.
nd. Râu mọc từ cằm lên đến hai bên thái dương.
nt. Có vẻ bên ngoài biểu lộ tâm trạng đau buồn. Nét mặt rầu rĩ. Giọng nói rầu rĩ.
nđg.1. Tách ra hai bên để có một khoảng trống ỏ giữa. Rẽ ngôi. Rẽ đám đông lách vào.
2. Đi ngoặt sang hướng khác. Rẽ tay phải. Rẽ vào ngõ.
3. Tách ra một phần thu hoạch để nộp cho chủ của tư liệu sản xuất. Cấy rẽ ruộng của địa chủ. Nuôi rẽ bò. Làm rẽ.
nd.1. Bộ phận của cây đâm sâu xuống đất. Lúa cấy đã bén rễ. Cây đâm rễ.
2. Chỉ chung các loại rễ cây dùng để ăn trầu, như rễ chay, rễ quách v.v...
nđg. Một bên bánh xe trượt ngang sang lề đường. Xe bị rệ bánh.
nt&p.1. Nặng nề, chậm chạp. Dáng điệu rề rề.
2. Đau ốm liên miên, không nặng những không dứt. bệnh rề rề.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nd. bệnh chảy máu đường sinh dục nữ, ít nhưng kéo dài. Cũng nói Rong kinh.
nt. Rất rối, khó giải quyết. Công việc rối beng.
nt. Chỉ lớp da hay lớp vỏ mỏng bên ngoài phồng lên, thường vì nóng quá. Da bị rộp. Mặt bàn gỗ dán phơi nắng rộp cả.
nt.1. Có nhiều bóng mát. Chỗ rợp. Đường làng rợp bóng tre.
2. Nhiều đến mức như phủ kín cả. Cờ bay rợp trời. Thuyền rợp bến sông.
nt.1. Chỉ gà nắc bệnh ỉa chảy, xù lông. Đàn gà bị rù chết dần.
2. Có dáng điệu co ro, ủ rũ. Ngồi rù một chỗ.
nđg.1. Moi móc ăn sâu vào. Bị bệnh rúc rỉa.
2. Lấy một lúc một ít. Rúc rỉa tiền bạc của dân.
nId. Điều xấu bất ngờ xảy đến. May ít rủi nhiều.
IIt. Trong tình trạng gặp rủi. Rủi có bề gì thì khổ. Rủi cho nó, sắp đến ngày thi thì bệnh.
np. Ầm ĩ cả lên. Khua chiêng gõ trống rùm beng. Quảng cáo rùm beng.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
ht. Không bằng nhau, khác nhau. Quan điểm hai bên sai biệt nhau.
nt. Chỉ trẻ dưới một tuổi bị nhiều thứ bệnh lâu khỏi. Đứa bé sài đẹn, khó nuôi.
nđg. Do bị thu hút mà đến gần, đến sát bên. Đứa cháu nhỏ sán lại đứng cạnh bà.
nt. Rất nhiều và liền sát vào nhau. Nhà cửa san sát hai bên đường.
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
hdg. Đánh giết; ăn thua nhau quyết liệt. Đôi bên đã sát phạt nhau thẳng tay.
np.1. Rất sát, như liền nhau. Đứng sát sạt bên cạnh.
2. Rất sát, không sai chút nào. Tiền nong tính sát sạt.
3. Không chút nể vì. Nói trắng trợn, sát sạt.
nt.1. Bén, có cạnh sắc, dễ làm đứt. Dao sắc.
2. Chỉ âm thanh quá cao. Giọng gọn và sắc.
3. Rất tinh nhanh. Đôi mắt rất sắc. Sắc nước cờ.
4. Cạn, rặc. Cạn sắc: cạn khô.
nt. Sắc và bén; tinh vi, tinh tường. Tư tưởng sắc bén. Lý lẽ sắc bén.
hd. Hình tướng hiện ra bên ngoài của vạn vật theo Phật giáo.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
nt. Thấp gần sát mặt đất. Sè sè nấm đất bên đàng (Ng. Du).
nd. Cây lấy gỗ, mọc ở rừng, gỗ có lỏi nâu đỏ, thớ mịn, nặng và bền, thuộc loại gỗ quý.
nd. bệnh làm răng đen chân, bể khuyết dần. Siết ăn răng. Răng siết.
nd. Loại cây nhỏ, mọc ở rừng, quả nhỏ, chín thì tím sẫm, bên trong có hạt nhỏ, ăn được.
nd.1. Vỏ cứng bên ngoài trái dừa, đựng cơm dừa (cùi dừa) và nước dừa.
2. Đầu người. Bị đập đầu, suýt nữa đã bể sọ dừa.
nđg. Xem xét cái nầy và cái kia để tìm chỗ giống, chỗ khác nhau hay chỗ hơn chỗ kém. So sánh với bản gốc. So sánh lực lượng hai bên.
ht. Hai bên cùng thỏa thuận. Hiệp ước song phương.
nIđg.1. Cạnh dày ở phía đối lập với lưỡi, răng của vật sắc bén. Sống dao. Sống cưa.
2. Phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật. Sống lá. Sống lưng. Sống mũi.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nd. Phần chia cho từng người theo mức đã định. bệnh nhân ăn hết suất cơm.
nt&p.1. Liền một mạch trong không gian hay thời gian. Tựa bài báo chạy suốt trang nhất. Cưa đứt đục suốt (tng). Thức thâu đêm suốt sáng.
2. Nhìn từ bên này thấy sang bên kia. Trong suốt. Thấu suốt. Thông suốt. Sáng suốt.
nd. bệnh kéo đờm, khó thở. Người mắc bệnh suyễn. Cũng nói Hen.
hd. Tình hình của việc xảy ra với nỗi uẩn khúc bên trong. Hiểu rõ sự tình.
nd. Sức chịu đựng của vật liệu. Sức bền vật liệu.
nd. Trạng thái không bệnh tật, thoải mái về vật chất, thư thái về tinh thần. Kiểm tra sức khỏe. Chúc sức khỏe.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
nd.1. Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt áo bà ba, áo dài. Áo anh sứt chỉ đường tà ... (cd).
2. Phần dưới của thân áo dài. Tà áo phất phơ trước gió.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nd. Nhà làm ở trong vườn hay bên hồ nước, chung quanh không có tường dùng làm nơi giải trí. Xây đình, xây tạ.
hd. Cánh quân bên trái. Đạo quân tả dực.
nd. Chất dược dùng phụ vào để chế dược phẩm, không có tác dụng chữa bệnh. Than bột, sáp ong có thể dùng làm tá dược.
hd. Bên trái và bên phải. Người thân cận giúp việc bên cạnh vua quan thời trước.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hd. Bờ sông bên trái kể từ nguồn đi xuống. Tả ngạn sông Hồng.
hdg. Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ khắp các phía. Một mình tả xung hữu đột phá vòng vây.
hdg. Mắc bệnh lại do nguyên nhân gây bệnh giống như lần trước.
hd.1. Lực bên ngoài tác động lên một vật. Kim loại chịu được tải trọng lớn.
2.x.Trọng tải.
nd. Sợi dây thắt thành quang, võng hay buộc nôi, bện bằng đay, mây. Quang có bốn tao. Tao võng. Tao nôi.
nđg. Ốp thêm vào bên ngoài cho chắc. Táp mấy đoạn tre vào thân cây.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nt. Ba bên với nhau. Hiệp ước tay ba.
nd. Tay bên phải.
nd. Tay bên trái.
nd. Người giúp việc ngầm ở bên trong, gián điệp được đưa vào hàng ngũ địch. Nhờ có tay trong cho biết tình hình.
hd. Trạng thái tinh thần không bình thường do lo nghĩ, âu sầu mà sinh ra. Hiểu rõ tâm bệnh.
hd. Ý nghĩ và tình cảm; phần bên trong của con người. Người có tâm hồn thi sĩ. Tâm hồn trong trắng của trẻ thơ.
hd.1. Tâm trí, tinh thân. Tâm thần bấn loạn.
2. bệnh tâm thần (nói tắt). Khoa tâm thần.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nt. Rách nát. Áo quần ten ben hết.
nch. Kia. Bên tê sông.
hdg. Chỉ việc cứu vớt chúng sinh qua khỏi bến mê, biển khổ, theo đạo Phật.
nd. Miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà. Mào tếch. Cũng nói Tích.
pd. Cây to, gỗ màu vàng ngả nâu, rắn và bền. Gỗ tếch.
nđg. Có phần bên dưới nhô ra, rộng ra so với bên trên. Cột nhà thách ra phía ngoài.
hd. Lớp vỏ cứng bên ngoài của Trái Đất.
hdg.1. Bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.
2. Hoàn tất việc thực hiện một hợp đồng. Các bên ký hợp đồng thanh lý với xí nghiệp.
nđg.1. Đến với ai, đến nơi nào để biết tình hình, tỏ sự quan tâm. Đi thăm người ốm. Về thăm quê.
2. Xem xét để biết qua tình hình. Thăm lúa. Thăm lớp của một giáo viên dạy giỏi. Thăm bệnh. Thăm thai. Thăm sức khỏe.
hdg. Tra hỏi, xét hỏi trong vụ án. Thẩm vấn bên nguyên và bên bị.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm các dây thần kinh nhận các kích thích từ bên ngoài rồi dẫn về thần kinh trung ương.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
hd. Nhiệt độ của cơ thể người và động vật. Đo thân nhiệt người bệnh.
nt. Khi hiện khi ẩn. Bên tường thấp thoáng bóng huỳnh (Ng. Du).
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
nd. Thép hợp kim bền, không bị ăn mòn.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nd. Môn thể dục để chữa bệnh và phục hồi khả năng cơ thể sau khi ốm đau. cn.Thể dục trị liệu.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
nđg. Đương đầu một cách bền bỉ, quyết liệt. Quyết thi gan với kẻ thù. Thi gan với phong ba bão táp.
hd. bệnh cấp tính của mắt, làm tăng áp suất trong cầu mắt, gây nhức đầu, mờ mắt.
ht. Nghiêng về một phía, một bên. Thiên hướng chạy theo số lượng, xem thường chất lượng.
ht. Nghiêng về một bên nào. Tính cách thiên lệch.
ht. Có ý bênh vực, nghiêng về một bên. Pháp luật không thiên vị ai.
dt. Bức vẽ của một vật gì theo một mặt cắt tưởng tượng để làm rõ cấu trúc bên trong. Thiết đồ của thân máy bay.
nđg. Đưa hẳn ra ngoài hay đưa vào sâu bên trong. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay vào túi định lấy tiền.
hdg. Thỏa thuận, hợp ý. Hai bên đã thỏa hiệp.
hd. Bản thỏa hiệp giữa hai bên đương chống nhau về một sự tạm thời cư xử, trước khi ký một hiệp định.
hdg. Hiện tượng bệnh lí trong đó một bộ phận bên trong cơ thể ra ngoài khoang chứa qua một lỗ. Thoát vị rốn.
nđg. Thở rất yếu và không đều, biểu hiện sắp chết. Người bệnh chỉ còn thoi thóp.
hId. bệnh dịch tả.
IIt. Quá tồi, đáng ghét. Chiếc xe đạp thổ tả. Phải nghe mãi câu chuyện thổ tả ấy.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
nd. bệnh viêm tai, phía trong chảy mủ có mùi thối. Cũng nói Thúi tai.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
nt. Suôn sẻ, trôi chảy. Việc làm thông đồng bén giọt.
nIt. Thường có, không có gì đặc biệt. bệnh thông thường.
IIp. Theo lệ thường. Thông thương, phải bắt đầu như thế.
nđg. Thở mạnh ra, thường là trước khi tắt thở. Người bệnh thở hắt ra.
hd. Khí hậu trong một thời tiết nào. bệnh thời khí: bệnh dịch.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
ht. Chịu nhận động tác, sự chi phối của bên ngoài. Phần tử thụ động.
nt. Bên mua bên bán hoàn toàn thỏa thuận với nhau.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc, nhập khẩu từ Trung Quốc.
nd. Thuốc ở dạng lỏng, màu đỏ, dùng để sát trùng bên ngoài.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
hd. Giống tùng thường mọc hai bên bờ nước.
nd. Thuyền và những phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước. Thuyền bè đậu san sát ở bến.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
hd. bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
ht. Ngầm ẩn bên trong. Khoáng sản tiềm ẩn trong lòng đất.
hIđg. Đoán trước sự diễn biến.
IId. Dự đoán của thầy thuốc về khả năng diễn biến của bệnh. Vết thương bị nhiễm trùng có tiên lượng không tốt.
nth. Chỉ trường hợp mất công, mất tiền mà vẫn không khỏi bệnh, không được việc gì.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hdg. Nhận. Tiếp nhận lời chỉ trích. Tiếp nhận bệnh nhân từ bệnh viện khác đưa đến.
hd.1. Lời ghi để gợi sự chú ý. Quyển truyện có tiêu đề “Tiểu thuyết tâm lý”.
2. Phần in sẵn bên trên các giấy tờ hành chính hay giao dịch thương mại. Giấy viết thư có tiêu đề ghi rõ địa chỉ.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
nđg.1. Thoát nhiều ra bên ngoài. Sợ toát mồ hôi.
2. Biểu hiện rõ ra bên ngoài. Bài thơ toát lên tinh thần lạc quan yêu đời.
nd. Tóc ở hai bên thái dương.
nđg. Chỉ miệng mở rộng sang hai bên khi cười nói. Toe miệng cười.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nd. bệnh dịch làm chết nhiều gia súc, gia cầm. Phòng toi dịch cho gà.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
nd. Chức vụ thấp hơn đại sứ và công sứ đắc mệnh toàn quyền, thay mặt chính phủ một nước bên cạnh chính phủ nước khác.
hd. Tập hợp các gia đình có chung một ông tổ về bên nội, có liên hệ với nhau về kinh tế và thờ cúng.
nt. Có vẻ bên ngoài đẹp đẽ. Con gà trống tốt mã.
nt.1. Ở bên nghịch với bên phải. Rẽ trái.
2. Ở phía nghịch với bề mặt. Mặt trái của tấm vải.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con thời trước, như hai trái đào. Đầu còn để trái đào.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
hd. Tình trạng của một người hay một sự vật vào một thời gian nhất định. Các thiên thể ở trong trạng thái không ngừng chuyển động. Người bệnh ở trạng thái hôn mê. Nước có thể ở vào trạng thái rắn, lỏng hay khí.
nđg. Nghiêng về một bên. Thuyền trành như sắp bị lật úp.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
hd. Mặt trông nghiêng ở một bên.
hd. Cuộc đánh nhau ở nơi mà đôi bên dàn trận hẳn hòi.
hd. Bản đồ bày thế trận của hai bên. Xem lại trận đồ trước giờ nổ súng.
hd. Thế dàn quân của đôi bên.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
hd. Biết được do cảm giác tiếp xúc với vật bên ngoài.
nd. Dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hay hai bên sườn núi. Triền sông Hồng Hà. Triền núi.
hd.1. Dấu hiệu báo trước điều gì. Triệu chứng máy sắp hỏng.
2. Biểu hiện của bệnh. Triệu chứng của bệnh sưng phổi.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. Lâm trọng bệnh.
hd.1. Người điều khiển và xác định thành tích cuộc thi đấu trong một số môn thể thao. Trọng tài bóng đá.
2. Người đứng giữa phân xử đôi bên để giải quyết những vụ tranh chấp. Hội đồng trọng tài kinh tế.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nd.1. Đít, đáy. Nước tới trôn mới nhảy (tng).
2. Phần dưới cùng bên ngoài một số vật. Cá đỏ trôn. Trôn bát.
nt. Trống một khoảng rộng, để lộ hết những gì bên trong. Nhà trống hốc.
nđg. Nhìn bên ngoài mà biết bên trong con người.
nt. Không có gì ở bên trên, ở chung quanh. Đồi trọc trống trơn. Chung quanh trống trơn, không rào giậu.
nt. Không được che chắn, không có gì ở bên trong. Nhà cửa trống tuềnh trống toàng.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
hd. Cây trúc và cây mai; chỉ sự khắng khít bền chặt tình nghĩa bạn bè, vợ chồng. Một nhà sum họp trúc mai (Ng. Du).
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
nt. Bị luồng gió đột ngột tác động đến cơ thể, làm sinh bệnh.
hIt. Đứng ở giữa, không theo bên nào giữa hai bên đối lập. Nước trung lập. Chính sách hòa bình trung lập.
IIđg. Trung lập hóa (nói tắt).
hd. Cầu thủ thuộc hàng tiền đạo, thường hoạt động ở khu vực giữa bên sân đối phương.
hId.1. Ở chính giữa. Khu trung tâm.
2. Nơi tập trung các hoạt động thuộc một lĩnh vực. Thủ đô là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước.
3. Cơ quan tập trung, phối hợp những hoạt động nghiên cứu, dịch vụ trong một lĩnh vực. Trung tâm nghiên cứu bệnh ung thư.
IIt. Quan trọng nhất. Nhiệm vụ trung tâm. Công tác trung tâm.
ht. Phụ tố đứng bên trong từ trong một số ngôn ngữ.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
ht. Hay lây. bệnh truyền nhiễm. Một thói xấu dễ truyền nhiễm.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
ht. Lâu dài và bền vững. Sự nghiệp trường cửu.
ht. Còn lại lâu, lâu bền.
hd. bệnh dịch của gia súc, gây tụ máu, xuất huyết ở các khí quản.
nd. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ để bên trong lâu bị hư hỏng.
nd. Tủ có một bên cao và một bên thấp.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nd. Văn bản do hai hay nhiều chính phủ, chính đảng công bố các vấn đề quan hệ giữa các bên.
nd. Bốn bề, bốn bên. Tứ bề vắng lặng.
hd. Chức quan to ngày xưa bên Trung Quốc.
hdg. Bằng tác động tâm lý, tự làm cho mình tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ. Do tự kỹ ám thị, lúc nào cũng tưởng là mình có bệnh.
hIđg. Tự đảm bảo các nhu cầu vật chất của mình, khỏi nhờ cậy bên ngoài. Kinh tế tự túc.
IIt. Tự cho là mình đủ rồi, không ước muốn gì nữa. Thái độ tự túc, tự mãn.
nd. bệnh ở trẻ nhỏ đang bú, có những vết loét nhỏ ở miệng, ở lưỡi.
nt. Rất tươi, có vẻ như thấm, đầy chất nước ở bên trong. Da dẻ tươi nhuận.
hd. Quan hệ với nhau. Tương quan lực lượng: so sánh lực lượng giữa hai bên.
nđg. Trong quá trình từ khi nhiễm bệnh đến khi phát bệnh. Thời gian ủ bệnh kéo dài nhiều ngày.
nđg.1. Đánh bằng nắm tay.
2. Đánh nhau. Hai bên đang ục nhau.
nđg. Có thái độ đồng tình, góp phần bênh vực hay giúp đỡ. Ủng hộ một sáng kiến. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
nd. bệnh cấp tính, làm cơ thể co cứng, khó thở, thường dẫn đến tử vong.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nd. Chất liệu trang trí làm cho đẹp và bền; chỉ vẻ đẹp rực rỡ. Đẹp vàng son, ngon mật mỡ (tng).
nIp. Lệch sang một bên, tạo thành đường xiên chéo. Cho thuyền chạy vát. Đẻo vát đầu gậy.
IIđg. Như Vạt. Vát nhọn đầu gậy.
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. Lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
nđg.1. Trâu hay bò dùng sừng quặt ngang để đánh. Bị trâu vằng phải.
2. Cố dùng sức hất mạnh người sang hai bên để thoát. Giữ chặt thế mà vẫn vằng ra được.
3. Phản ứng bằng lời nói gay gắt. Bảo không nghe lại còn vằng lại.
nd. Chỉ loại lụa dệt có những đường nổi rãnh xiên xiên từ biên bên phải sang biên bên trái. Dệt lụa vân chéo.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
hd. Của quý lúc nào cũng mang theo bên mình.
nId. Phần đất chạy dọc theo sát một bên. Ven rừng. Ven đường quốc lộ.
IIđg. Men theo, dọc theo. Ven theo bờ biển.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
np.1. Chỉ tiếng phát ra do vật nhỏ bay vút ngang qua bên cạnh rất nhanh. Viên đạn sướt qua tai, nghe veo một cái.
2. Hết sạch, rất nhanh. Bán hết veo số hàng. Bụng đói veo.
nIđg. Lướt qua rất nhanh rồi biến mất. Đạn vèo qua bên tai.
IIp. Một cách rất nhanh, trong khoảnh khắc. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy vèo.
nđg. Vạch ra hai bên. Vẹt cỏ mà tìm.
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd.1. Bắp đùi.
2. Một trong hai thành phần có cấu trúc giống nhau, có quan hệ đối với nhau. Ra một vế cân đối.
3. Toàn bộ biểu thức viết ở một bên dấu bằng (trong một phương trình hay đẳng thức), hoặc dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn.
4. Thế đứng trong xã hội. Người ngang vế. Lép vế.
hId. Giữ gìn sự sống, phòng bệnh, tăng cường sức khỏe. Ăn ở hợp vệ sinh. Giữ vệ sinh chung.
IIt. Hợp vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh.
IIIđg. Đại tiện. Nhà vệ sinh. Giấy vệ sinh.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
hd. Vi sinh vật đơn bào, gây bệnh hay không gây bệnh, sinh sản chủ yếu bằng lối phân đôi.
pd. Vi sinh vật nhỏ nhất, không thể thấy cả bằng kính hiển vi, phần lớn có thể gây bệnh. Vi rút bệnh dại.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nd.1. Cơ quan nghiên cứu khoa học. Viện sử học.
2. Chỉ một số cơ quan đặc biệt. Viện kiểm sát nhân dân. Viện bảo tàng.
3. bệnh viện (nói tắt). Nằm viện. Ra viện.
hd. Khoản tiền phải nộp cho bệnh viện về chi phí nằm điều trị.
nd.1. Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả. Vỏ cây. Vỏ quả chuối.
2. Phần cứng bọc ngoài cơ thể một số động vật. Vỏ ốc. Vỏ sò.
3. Cái bọc ngoài làm thành bao đựng một số vật. Vỏ đạn. Vỏ kiếm.
4. Vỏ hay rễ của một số cây, để ăn trầu. Vỏ chay. Vỏ quạch.
5. Lốp xe.
nd. bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nt. Không bờ bến, không giới hạn. Từ ghép sai, vì “vô” là từ tố Hán Việt không thể dùng như Nôm (sẽ phải hiểu là vô ra), không thể ghép với “bờ” danh từ Nôm.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
nđg. Làm cho bền vững và phát triển tốt đẹp. Vun đắp tình hữu nghị.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nd.1. Chỗ nước sâu nhất trong sông, hồ hay biển. Lặn xuống vực sâu.
2. Chỗ thung lũng sâu trong núi, hai bên có vách dựng đứng. Rơi xuống vực thẳm.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nt&p. Như Bền vững.
nt. Vững bền, chắc chắn.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nd.1. Cây gỗ gác từ đầu cột bên này qua đầu cột bên kia. Xà nhà.
2. Xà đơn hay xà kép (nói tắt). Tập xà. Huấn luyện viên về xà.
hd. Bến xe ô tô.
hd. Thần đất và thần lúa; chỉ đất nước. Xã tắc vững bền.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nđg. Xông lại gần, áp sát bên. Trẻ em xán lại chỗ chiếc xe đậu.Con cứ xán theo mẹ.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
pd. Túi bằng vải hay bằng da, đeo ở bên mình để đựng giấy tờ, sổ sách.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nđg. Lảng vảng, cà rà một bên. Xẩn bẩn quanh mẹ.
nđg. Xây dựng công trình và lắp thiết bị, máy móc bên trong.
nIđg. 1. Phương tiện đi lại hay chuyên chở trên bộ, có bánh lăn. Bến xe ô tô. Đoàn xe quân sự.
2. Tên gọi một quân trong cờ tướng hay trong bài tam cúc, bài tứ sắc. Đi con xe. Ăn xe.
IIđg. Chuyên chở bằng xe. Xe hàng lên tỉnh.
nd. Ô tô nhỏ có mui kín với cửa có gắn kính hai bên.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nt. Bẽn lẽn.
np. Chéo. Nhìn xéo về một bên.
np. Lệch hẳn về một bên. Méo xẹo.
nđg. Dịch, xích ra một bên. Xê ra cho xe đi.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
nt. Chếch, ngược lên một bên. Áo xếch bên vai. Mắt xếch.
nt. Lệch, méo mó. Mồm xệch qua một bên.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
hd. Đới ở ngay bên đường xích đạo, khí hậu nóng đều, mưa nhiều.
nIt. Nghiêng qua một bên. Nhà dột, cột xiêu.
IIđg. Nghe theo, ngả theo. Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng (Ng. Du).
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. bệnh viêm xoang.
nIđg.1. Lắc, hất cho vật đựng bên trong bị xáo trộn hay đảo lộn. Xóc rá gạo để nhặt thóc.
2. Bị nẩy lên do đi trên đường gồ ghề. Ô tô xóc. Bộ phận giảm xóc.
3. Xốc. Xóc lại cổ áo.
IIt. Chỉ đường gồ ghề, xe đi xóc. Đoạn đường nhiều ổ gà rất xóc.
np.1. Hoạt động liên tiếp. Nói xoi xói bên tai. Cá nhảy xoi xói.
2. Chăm chú, không rời. Mắt nhìn xoi xói.
nđg. Đánh nhau. Hai bên xô xát. Cuộc xô xát.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nt.1. Không chắc mẩm, có nhiều lỗ hổng bên trong. Gỗ xốp. Đất xốp. Bánh xốp.
2. Chỉ quả xơ, ít nước. Quả chanh xốp.
nđg. Xui cả hai bên thành mâu thuẫn, xung đột nhau.
nd. Thuyền nhỏ, không có mái che. Bơi xuồng vào bến.
nđg. Cân nhẹ hơn trước do người gầy đi. bệnh nhân xuống cân.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt Bắc - Nam.
nd. Xương và tủy; phần ở sâu nhất bên trong của con người. Bóc lột đến tận xương tủy.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
hd. Sổ theo dõi sức khỏe, tình hình bệnh tật và điều trị của cá nhân.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
dt. Phụ tá trông nom bệnh nhân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nữ y tá.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
hd. Bộ phân quản lý, điều hành công việc chuyên môn theo các chế độ, quy chế trong bệnh viện. Phòng y vụ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.146.35.75 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập