律 藏 ; S, P: vinaya-piṭaka;
Là phần thứ ba của Tam tạng, qui định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni. Luật tạng có nhiều hệ khác nhau (như Luật tạng của Thượng tọa bộ, Pháp Tạng bộ, Nhất thiết hữu bộ).
Luật tạng gồm có 3 phần: 1. Các qui định dành cho Tỉ-kheo (s: bhikṣuvibhaṅga); 2. Các qui định dành cho Tỉ-kheo-ni (s: bhikṣuṇīvibhaṅga); 3. Các qui định trong đời sống hàng ngày (乾 度; Kiền độ; khandhaka) như ăn uống, áo quần...
Chi tiết các qui định như sau:
1. Qui định dành cho tỉ-kheo gồm có 8 chương:
a) Ba-la-di (波 羅 夷; s, p: pārājika): bị trục xuất nếu phạm các tội giết, trộm cắp, hành dâm, nói dối là đã đạt Thánh quả; b) Tăng tàn (僧 殘; s: saṅghāvaśeṣa; p: saṅghādisesa): Tạm thời trục xuất nếu phạm một trong 13 tội như vu cáo, gây bất bình, tà dâm với phụ nữ...; c) Bất định (不 定; s, p: aniyata): Qui định về các lỗi không được ghi ra trước; d) Xả đọa (捨 墮; s: naihsargika; p: nissaggika): 30 lỗi cần phải từ bỏ về quần áo, ăn uống, thuốc men; e) Ba-dật-đề (波 逸 提; s: pātayantika; p: pācittiya): 90 lỗi nhẹ cần phạt như la lối, không nghe lời, dối trá;
f) Hối quá (悔 過; s: pratideśanīya; p: pātidesanīya): 4 lỗi xung quanh việc ăn uống; g) Chúng học (眾 學; s: śikṣākaranīya, p: sekhiya): Các qui định về giao tiếp, xử sự; h) Diệt tránh (滅 諍; s: adhikaranaśamatha): Các qui định về hòa giải tranh chấp.
2. Qui định dành cho tỉ-kheo-ni (s: bhikṣuṇī-vibhaṅga) cũng có các chương đó nhưng cụ thể thì nghiêm khắc hơn nhiều.
3. Các qui định về đời sống hàng ngày (khandhaka) của tỉ-kheo, tỉ-kheo-ni cũng như trong các ngày đặc biệt trong tháng, hay trong mùa mưa, các qui định khi sống không nhà.
Trong Luật tạng cũng có phần đúc kết các qui định và đọc lên trong những ngày lễ cho mọi người cùng nghe, mỗi vị tỉ-kheo hoặc tỉ-kheo-ni đều có bổn phận nhận lỗi công khai nếu vi phạm (Ba-la-đề mộc-xoa; s: prātimokṣa).