HomeIndex

A-na-luật (1)

阿 那 律; S, P: aniruddha; gọi đủ là A-na Luật-đà, dịch nghĩa là Như Ý, Vô Tham;

Em họ và một trong Mười đại đệ tử của Phật Thích-ca Mâu-ni. Trong mười đại đệ tử của đức Phật, mỗi vị đều có một thứ bậc cao nhất và A-na-luật là Thiên nhãn đệ nhất.

 

 A-na-luật (2)

阿 那 律; S, P: anuruddha;

Một Luận sư của Thượng tọa bộ (p: theravāda), sống giữa thế kỉ thứ 8 và 12, là người biên soạn tác phẩm danh tiếng A-tì-đạt-ma giáo nghĩa cương yếu (p: abhidhammattha-saṅgaha), luận giải toàn bộ giáo pháp của phái này. Trong nhiều điểm, quan niệm của Sư rất giống với Thanh tịnh đạo (p: visuddhimagga) của Phật Âm (s: buddhaghoṣa; p: buddhaghosa) nhưng cách trình bày ngắn hơn, khó hiểu hơn. Trong bộ luận này, Sư chú trọng nhiều đến những khía cạnh tâm lí của Phật pháp.

Người ta cũng xem Sư là tác giả của hai bộ luận khác là Nāmarūpapariccheda (»Danh và sắc, hai yếu tố tạo một cá nhân«) và Paramatthavinicchaya (»Lượng định về đệ nhất nghĩa«).