The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Lokātītastavaḥ »»
lokātītastavaḥ
lokātīta namastubhyaṁ viviktajñānavedine |
yastvaṁ jagaddhitāyaiva khinnaḥ karuṇayā ciram || 1 ||
skandhamātravinirmukto na sattvo'stīti tena tam |
sattvārthaṁ ca parikhedamagamastvaṁ mahāmune || 2 ||
te'pi skandhāstvayā dhīman dhīmadbhayaḥ saṁprakāśitāḥ |
māyāmarīcigandharvanagarasvapnasannibhāḥ || 3||
hetutaḥ saṁbhavo yeṣāṁ tadabhāvānna santi ye |
kathaṁ nāma na tatspaṣṭaṁ pratibimbasamāgatāḥ || 4 ||
bhūtānyacakṣurgrāhyāṇi tanmayaṁ cākṣuṣaṁ katham |
rūpaṁ tvayaivaṁ bruvatā rūpagrāho nivāritaḥ || 5 ||
vedanīyaṁ vinā nāsti vedanā'to nirātmikā |
tacca vedyaṁ svabhāvena nāstītyabhimataṁ tava || 6 ||
saṁjñārthayorananyatve mukhaṁ dahyeta vahninā |
anyatve'dhigamābhāvastvayokto bhūtavādinā || 7 ||
kartā svatantraḥ karmā'pi tvayoktaṁ vyavahārataḥ |
parasparāpekṣikī tu siddhiste'bhimatā'nayoḥ || 8 ||
na kartā'sti na bhoktā'sti puṇyāpuṇyaṁ pratītyajam |
yatpratītya na tajjātaṁ proktaṁ vācaspate tvayā || 9 ||
ajñāpyamānaṁ na jñeyaṁ vijñānaṁ tadvinā na ca |
tasmāt svabhāvato na sto jñānajñeye tvamūcivān || 10 ||
lakṣyāllakṣaṇamanyaccet syāttallakṣyamalakṣaṇam |
tayorabhāvo'nanyatve vispaṣṭaṁ kathitaṁ tvayā || 11 ||
lakṣyalakṣaṇanirmuktaṁ vāgudāhāravarjitam |
śāntaṁ jagadidaṁ dṛṣṭaṁ bhavatā jñānacakṣuṣā || 12 ||
na sannutpadyate bhāvo nāpyasan sadasanna ca |
na svato nāpi parato na dvābhyāṁ jāyate katham || 13 ||
na sataḥ sthitiyuktasya vināśa upapadyate |
nāsato'śvaviṣāṇena samasya samatā katham || 14 ||
bhāvānnārthāntaraṁ nāśo nāpyanarthāntaraṁ matam |
arthāntare bhavennityo nāpyanarthāntare bhavet || 15 ||
ekatve nahi bhāvasya vināśa upapadyate |
pṛthaktvena hi bhāvasya vināśa upapadyate || 16 ||
vinaṣṭāt kāraṇāttāvat kāryotpattirna yujyate |
na vā'vinaṣṭāt svapnena tulyotpattirmatā tava || 17 ||
niruddhādvā'niruddhādvā bījādaṅkurasaṁbhavaḥ |
māyotpādavadutpādaḥ sarva eva tvayocyate || 18 ||
atastvayā jagadidaṁ parikalpasamudbhavam |
parijñātamasadbhūtamanutpannaṁ na naśyati || 19 ||
nityasya saṁsṛtirnāsti naivānityasya saṁsṛtiḥ |
svapnavat saṁsṛtiḥ proktā tvayā tattvavidāṁvara || 20 ||
svayaṁ kṛtaṁ parakṛtaṁ dvābhyāṁ kṛtamahetukam |
tārkikairiṣyate duḥkhaṁ tvayātūktaṁ pratītyajam || 21 ||
yaḥ pratītyasamutpādaḥ śūnyatā saiva te matā |
bhāvaḥ svatantro nāstīti siṁhanādastavātulaḥ || 22 ||
sarvasaṅkalpahānāya śūnyatāmṛtadeśanā |
yasya tasyāmapi grāhastvayā'sāvavasāditaḥ || 23 ||
nirīhāvaśikāḥ śūnyā māyāvat pratyayodbhavāḥ |
sarvadharmāstvayā nātha niḥsvabhāvāḥ prakāśitāḥ || 24 ||
na tvayotpāditaṁ kiñcinna kiñcicca nirodhitam |
yathā pūrvaṁ tathā paścāt tathatāṁ buddhavānasi || 25 ||
āryairniṣevitāmetāmanāgamya hi bhāvanām |
animittasya vijñānaṁ bhavatīha kathaṁcana || 26 ||
animittamanāgamya mokṣo nāsti tvamuktavān |
atastvayā mahāyāne tat sākalyena darśitam || 27 ||
yadavāptaṁ mayā puṇyaṁ stutvā tvāṁ stutibhājanam |
nimittabandhanāpetaṁ bhūyāt tenākhilaṁ jagat || 28 ||
śrīlokātītastavaḥ samāptaḥ |
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3902
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.17.174.239 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập