e) Tác giả
và hoàn cảnh sáng tác:
Xuất Xứ:
Shoku Gosen-shuu (Tục
Hậu Tuyển Tập), tạp thi phần
trung, bài 1202.
Tác Giả: Go
Toba-In (Thái Thượng Hoàng Hậu
Điểu Vũ, 1180-1239), ông là con
trai thứ 4 của Thiên Hoàng Takakura
(Cao Thương). Sau âm mưu đảo
chính năm Jôkyuu thất bại, ông
bị Mạc Phủ Kamakura đày ra đảo
Oki. Ở đó 19 năm và chết
trên đảo năm 60 tuổi. Là
người đã ra lệnh soạn Shin
Kokin-shuu.
Đây là một trong năm
bài với đề tài Thuật Hoài
mà Thiên Hoàng đã viết
vào năm Kenryaku (Kiến Lịch, 1211-13)
thứ 2, năm ông 33 tuổi.
Go Toba-In
f) Thưởng
ngoạn và phẩm bình:
Đề tài:
Con người có kẻ đáng yêu
và đáng ghét, nghĩ về
cuộc đời không như ý nên
lòng phẫn khái.
Hai câu đầu nói
lên hai tình cảm đối nghịch
là 愛しyêu,
惜しいtiếc
(oshi) và 恨めしい、怨めしいhận
(urameshi) nhưng đều nhắm vào đối
tượng người (hito), có thể
là cùng một người hay hai người
khác nhau, có thể vì việc
công mà cũng có thể vì
việc riêng tư. Còn từ “đời”
(yo) trong câu thứ 4 có lẽ nói
về cuộc đời thịnh trị nhìn
dưới mắt những kẻ đang cầm
quyền. Ajikikaku có
nghĩa là không được như
mình nghĩ và không biết phải
làm sao.
Thiên Hoàng làm bài
này 9 năm trước cuộc biến
loạn năm Jôkyuu thứ 3 (1221), tuy nhiên
dường như trong thơ đã hé
lộ nỗi bất mãn đối với
Mạc Phủ Kamakura.
Kỹ thuật tu từ trong bài
bài là phép đảo nghịch
và cách ngắt câu ở cuối
câu thứ hai.
g)
Dư Hứng:
|
Hán dịch:
Nhân Thế. 人 世
Khả ái khả hận
câu hữu nhân, 可 愛 可 恨 倶 有 人
Mang mang nhân thế thái
phân vân. 茫 茫 人 世 太 紛 繧
Thâm cảm nhân gian
vô ý vị, 深 感 人 間 無 意 味
Nhất phiến ưu thương
thị thử thân. 一 片 憂 傷 是此 身
|
|
Anh dịch:
Some men love, some men me hate
Inspire: when e’er I think upon
This miserable world, my fate
More pitiable doth them to me.
(Dickins)
For some men I grieve;--
Some men are hateful to me;--
And this wretched world
To me, weighted down with care,
Is a place of misery.
(Mac Cauley)
|
|
Tương truyền Thái
Thượng Hoàng Go Toba là người
có cá tính, yêu ghét rạch
ròi. Ông rất xông xáo khi tìm
cách tiến thủ, từng lấn lướt
hoàng tử thứ ba trong cuộc chạy
đua lên ngôi báu.
|