1
Nguyên tác & Phiên âm Hán - Việt:
Nguyên tác:
Phiên âm Hán -
Việt:
所見行 |
Sở
kiến hành |
有婦攜三兒
相將坐道旁
小者在懷中
大者持竹筐 |
Hữu
phụ huề tam nhi,
Tương
tương tọa đạo bàng.
Tiểu
giả tại hoài trung,
Ðại
giả trì trúc khuông. |
筐中何所盛
藜藿雜枇糠
日晏不得食
衣裙何框禳 |
Khuông
trung hà sở thịnh?
Lê
hoắc tạp tì khang.
Nhật
án bất đắc thực,
Y
quần hà khuông nhương! |
見人不仰視
淚流襟浪浪
群兒且喜笑
不知母心傷 |
Kiến
nhân bất ngưỡng thị,
Lệ
lưu khâm lang lang.
Quần
nhi thả hỉ tiếu,
Bất
tri mẫu tâm thương, |
母心傷如何
歲饑流異鄉
異鄉稍豐熟
米價不甚昂 |
Mẫu
tâm thương như hà?
Tuế
cơ lưu dị hương.
Dị
hương sảo phong thục,
Mễ
giá bất thậm ngang. |
不惜棄鄉土
苟圖救生方
一人竭傭力
不充四口糧 |
Bất
tích khí hương thổ,
Cẩu
đồ cứu sinh phương.
Nhất
nhân kiệt dung lực,
Bất
sung tứ khẩu lương. |
沿街日乞食
此計安可長
眼下委溝壑
血肉飼豺狼 |
Duyên
nhai nhật khất thực,
Thử
kế an khả trường.
Nhãn
hạ ủy câu hác,
Huyết
nhục tự sài lang. |
母死不足恤
撫兒增斷腸
奇痛在心頭
天日皆為黃 |
Mẫu
tử bất túc tuất,
Phủ
nhi tăng đoạn trường.
Kỳ
thống tại tâm đầu,
Thiên
nhật giai vị hoàng. |
陰風飄然至
行人亦悽惶
昨宵西河驛
供具何張黃 |
Âm
phong phiêu nhiên chí,
Hành
nhân diệc thê hoàng.
Tạc
tiêu Tây Hà dịch,
Cung
cụ hà trương hoàng! |
鹿筋雜魚翅
滿棹陳豬羊
長官不下箸
小們只略嘗 |
Lộc
cân tạp ngư xí,
Mãn
trác trần trư dương.
Trưởng
quan bất hạ trợ,
Tiểu
môn chỉ lược thường. |
撥棄無顧惜
鄰狗厭膏粱
不知官道上
有此窮兒娘 |
Bát
khí vô cố tích,
Lân
cẩu yếm cao lương.
Bất
tri quan đạo thượng,
Hữu
thử cùng nhi nương. |
誰人寫此圖
持以奉君王 |
Thùy
nhân tả thử đồ,
Trì
dĩ phụng quân vương. |
2-Chú
nghĩa vài từ và vài ý thơ trong vài câu cần thiết
Phần chú nghĩa này
chỉ nhằm giúp đở cho các em sinh viên khoa ngữ văn và giáo
sinh SP vì lý do nào đó mà các em không có thì giờ tra
tự điển. laiquangnam làm giúp các bạn đây .
1-Huề là dắt, từ
Hán Việt, Ví dụ : đề huề
2-Bàng là bên cạnh,
từ Hán Việt , Ví dụ : bàng quan
3-持=trì= là cầm ,giữ
, từ Hán Việt , Ví dụ : độ trì ,kiên trì
4- Hà 何từ Hán
Việt, sao, nào , hà cơ gì . Dùng để hỏi nguyên
do , lý do gì , lời hỏi vặn ,hà cố ,là cớ gì
5-筐 khuông cái sọt
,cái giỏ vuông , giỏ đan bằng tre hình vuông.
6-藜=lê , một loại
rau cỏ dại bên Tàu, đọt lá non có thể ăn được.
7-藿 hoắc ,một lại
lá có thể lớn bằng lòng bàn tay , dùng để gói thức ăn
,ăn được
8-雜=tạp =lẫn lộn
9-枇=tì là một loại
cây trái của Tàu ăn được .
糠=khang =vỏ trấu
,
Câu ; “lê hoắc tạp
tì khang nghĩa là “ Rau cỏ hái bậy bạn bên đường
có lẫn cám còn cả vỏ trấu ;ý thơ cảnh đời của
họ đã quá khốn cùng, họ không có gì để ăn ngoài thứ
mà người khác không thèm ăn .
10-晏 án =muộn
11--框=khuông = bộ
khung
12-nhương 禳 là cướp
,ví dụ : nhiễu nhương
Tạm dịch nghĩa
câu 8 –áo rách nát cướp đi cái khung sườn ,có nghĩa là
rách bươm, quần áo không còn hình thù quần áo nữa. có nghĩa
là quần áo tả tơi lắm , suy cho cùng đó chỉ là
đống giẻ rách quấn quanh người .
13- 襟 khâm là vạt
áo
14- 浪浪 lang lang
là băng băng ,chỉ dòng nước mắt chảy thành dòng mạnh
15- 歲tuế là năm ,
ngoài ra đôi lúc chỉ mùa màng
16- 饑 cơ = năm mất
mùa ..
17- 豐 ,phong = trúng
( thu hạch tốt )
18- 熟=thục =được
mùa
19- 稍 =sảo nghĩa
là một chút , thóc trong kho
20- 甚 thậm =rất
21-昂 ngang là cao
Câu “mễ giá bất
thậm ngang” tạm dịch nghĩa giá gạo không cao quá
22-惜=tích là ,tiếc
,mất mọt vật gì mà lòng bất an gọi là tích .
23-棄 =khí là quên
,bỏ ,vứt bỏ
câu 17 Bất tích khí
hương thổ ,tạm dịch nghĩa ,bỏ xứ ra đi mà lòng
không chút luyến tiếc quê hương
24-苟cẩu làm ẩu hư
việc Ví dụ : cẩu thả,
cách cứu mình sống
sót
25-圖 đồ là
mưu toan .
câu 18 Cẩu đồ cứu
sinh phương tạm dịch nghĩa làm ẩu như là phương cách
để sống còn ,hay Mưu tìm phương kế để sinh tồn
26-沿=duyên là ven theo
,nương theo
27-街=nhai là ngã tư
,
Câu “duyên nhai nhật
khất thực” ,tạm dịch nghĩa , đi ven theo các ngã tư mà
xin ăn hằng ngày
28-委=ủy,=vứt bỏ
29-溝=câu = cái ngòi
nước chảy dọc theo các cánh đồng
30-壑 =hác , là hốc
=hang hốc , khe nước
câu 23 nhẫn hạ
ủy câu hác =thấy trước mắt bỏ thân nơi ngòi rạch
cụm đa ngữ nghĩa
, “thấy trước mắt “ còn có nghĩa là linh tính
đây là câu nói gở
, nói trong tuyệt vọng .
31-足=túc ,thái quá
,hay đầu đủ
32-恤=tuất= đoái hoài
33-撫 =phủ =võ về
,dụ ai ,làm cho họ yên lòng .
Nguyễn Du dùng
từ “phủ ‘ là chữ tuyệt bút .
34-奇=kỳ= hiếm có
, 35-頭 =đầu ,chỉ vị trí cao nhất ,hàng đầu
36-痛=thống là đau
đớn , kỳ thống là nỗi đau kỳ lạ ,hiếm có
37-皆=giai là đều
khắp
38-為 =vi =làm cho ,trở
nên
39-飄=phiêu là
thổi
40-然=nhiên là một
, có nghĩa là bổng nhiên , thình lình
41-至 =chí là đến
42-亦=diệc ,trợ từ
có nghĩa là cũng
43-悽=thê =xót thuong
44-惶 =hoàng là sợ
hãi
45-昨=tạc là
hôm qua
46-宵=tiêu =đêm
47-驛 =dịch là
cái trạm , nơi người trung chuyển tin tức văn thư
48-供 具= cung cụ,cổ
bàn đủ thứ = đủ thứ món ăn
49-翅 =xí= vây cá
50-棹 =trác,là một
loại bàn ăn của Tàu .
51-箸 =trợ =đôi đủa
52-撥=bát =sạch , là
không còn gì tại chỗ . Ví dụ : sạch bách
,sạch trơn
53-棄=khí =vứt bỏ
54-顧 =cố ,là
đoái hoài đến nó, nghĩ hay quan tâm đến nó
55-惜 =tích =tiếc
Câu 37 , bát khí vô
cố tích ,có nghĩa là đổ sạch mà không hề luyến tiếc
56-厭 =yếm =chán ,ngán
57-以=dĩ =lấy ,
58-此=thử, bên kia
59-寫=tả =dốc hết
ra ,viết hay sao.
|