1.
Thụy An |
|
* +
|
Tôi
về quên mất cả xuân sang (1951);
Trường ca Tiếng
mẹ, Sao lại mùa thu . |
2.
Trần Xuân An |
|
|
Sáng
tháng Giêng ở gò Đống Đa (2004);
Quê nhà yêu dấu
(1996) . |
3.
Duyên Anh |
|
# +
|
Sài
Gòn trường ca (1979) . |
4.
Đặng Nguyệt Anh |
|
*
|
Trường
ca Mẹ (1994) . |
5.
Hoài Anh |
|
+
|
Trường
ca Điện Biên - tổ khúc Hà Nội (1954) . |
6.
Vương Anh |
|
|
Sao
chóp núi (1968) . |
7.
Nguyễn Đình Ảnh |
|
+
|
Vầng
sáng và những kỳ tích [?] (2000) . |
8.
Việt Ánh |
|
+
|
Anh
Ba Thắng (1949) . |
9.
Nguyễn Lương Ba |
|
#
|
Giấc
mơ . |
10.
Nguyễn Bá |
|
|
Hòn
Khoai (2000), Nguyễn Trung Trực (2000) . |
11.
Ngọc Bái |
|
|
Lời
cất lên từ đất (1999), Miền quê thao thức (2007), Con của
phù sa (2009), Vầng trăng và cánh rừng (2009) . |
12.
Lê Ngọc Bảo |
|
|
Tiếng
hát một dòng sông (2005) . |
13.
Phan Thị Bảo |
|
*
|
Mẹ
(1999) . |
14.
Lâm Bằng |
|
Đò
Lèn (2009) . |
15.
Nguyễn Nguyên Bẩy |
|
Bài
ca rộng khổ chép ở ga Hàng Cỏ đề gửi Nguyễn Khắc Phục,
Lời chim câu (2011);
Ô cửa vầng
trăng, Sông Cái mỉm cười . |
16.
Nguyễn Thị Bích |
*
|
Sông
Hồng phù sa (1995) . |
17.
Nguyễn Thị Thanh Bình |
|
* #
|
Tuyên
ngôn của những siêu sao (2007), Đôi giày phụ nữ made
in Vietnam, Để nghĩ về một thi sĩ, Nhục ca của bầy chó
câm và những con người im lặng (2010), Xin một ngày
tháng Tư (2010), Giả định mùa sen nở . |
18.
Nguyễn Trung Bình |
|
+
|
Bài
của trẻ dáng nâu (1996) . |
19.
Lê Bính |
|
|
Hát
dọc đồng bằng (2005) . |
20.
Nguyễn Bính |
|
+
|
Lỡ
bước sang ngang (1939), Xuân tha hương, Xuân vẫn tha hương,
Người xóm Rẫy (1944), Những dòng tâm
huyết, Hương, Những thanh gươm báu;
Thạch sương
bồ . |
21.
Nguyễn Đức Bính |
+
|
Hà
Nội (1969) . |
22.
Nguyễn Trọng Bính |
+
|
Nhật
ký dòng sông . |
23.
Thu Bồn |
|
+
|
Tiếng
hú người Dioloa (1974), Quê hương mặt trời vàng
(1975),
Thông
điệp mùa xuân (1985), Hà Nội ngày nào (1996);
Bài ca chim
Chơ
rao (1962), Vách đá Hồ Chí Minh (1970), Người gồng gánh
phương Đông (1972), Chim vàng chốt lửa (1975), Badan khát
(1976), Campuchia hy vọng (1978), Oran 76 ngọn (1979), Người
vắt sữa bầu trời (1985), Đi tìm lá cỏ . |
24.
Nhã Ca |
|
* #
|
Đàn
bà là mặt trời (1972), Một đoạn nhã ca (1972) . |
25.
Thái Can |
|
+
|
Cảnh
đoạn trường . |
26.
Hoàng Cát |
|
|
Bản
lĩnh nhà văn (2007);
Quê hương trong
tôi [?] (2007) . |
27.
Đỗ Nam Cao |
|
|
Hỡi
cô cắt cỏ (2004) . |
28.
Văn Cao |
|
+
|
Những
người trên cửa biển (1956) |
29.
Đào Cảng |
|
+
|
Hải
Phòng - 1972 (1975) . |
30.
Hoàng Cầm |
|
+
|
Đêm
liên hoan (1947), Tiếng hát sông Lô (1947), Bên kia
sông Đuống (1948), Mùa xuân đến rồi đây (1956),
Nhân
câu chuyện một tuổi trẻ anh hùng chống Mỹ (1965);
Tiếng hát quan
họ (1956), Về Kinh Bắc (1960) . |
31.
Huy Cận |
|
+
|
Người
bác sĩ (1986);
Người thợ
ảnh (1986), Cô gái Mèo (1986), Cướp biển đến
ngày chết đuối
(1986), Cha ông nghìn thuở (2002) . |
32.
Nguyễn Quốc Chánh |
|
|
Những
mối quan hệ (2001), Triển lãm bản địa (2001), Giữa
truyền thống chạy rong & thủ đoạn phủ sóng (2001). |
33.
Trúc Chi |
|
Miền
Nam là trái tim của Bác (1970);
Thành phố hoa mặt
trời (1986) . |
34.
Nguyễn Đình Chiến |
|
Cutudốp
& Napôlêông (1996) . |
35.
Nguyễn Việt Chiến |
|
Cỏ
trên đất (2000), Trẻ em trên mặt đất (2004),
Con
người (2004) . |
36.
Phan Đức Chính |
|
Mưa
trong đất (2004), Mây trắng bay về đâu (2006) . |
37.
Vũ Trung Chính |
|
Việt
Nam lịch sử diễn ca (2010) . |
38.
Vũ Thành Chung |
|
Một
thời nhớ (2006) . |
39.
Kim Chuông |
|
|
Về
một người mẹ - Về một người con - Và dòng sông Trà Lý
(2005);
Độc thoại
về chùm số thống kê trên một vùng quê lúa (1981) . |
40.
Nguyễn Văn Chương |
|
Làng
(2003),
Thao thức cùng biển đảo (2009) . |
41.
Vũ Hoàng Chương |
+
|
Trường
ca sát thát (1963),Trả
ta sông núi . |
42.
Hoàng Trần Cương |
|
Trầm
tích (1999), Đỉnh vua, U minh, Long mạch
[?], Đất
nện (2010), Cặn muối (2010) . |
43.
Trúc Cương |
|
+
|
Bản
xô-nát tặng người con gái đánh dương cầm (1968), Mạch
nước ngọt ngào (1982) . |
44.
Võ Bá Cường |
|
|
Khát
gió (1999) . |
45.
Võ Tấn Cường |
|
|
Cửa
sinh tử (2010) . |
46.
Đoàn Văn Cừ |
|
+
|
Trần
Hưng Đạo - anh hùng dân tộc (1958) . |
47.
Trần Dần |
|
+
|
Nhất
định thắng (1955), Cách mạng tháng Tám (1956);
Đây Việt Bắc
(1957), Cổng tỉnh (1960), Mùa sạch (1964), Kể kệ (1976) . |
48.
Miên Di |
|
|
Những
trang tối (2010) . |
49.
Nguyễn Đình Di |
|
|
Lộ
trình (2008) . |
50.
Xuân Diệu |
|
+
|
Lệ
(1957),
Gánh (1959), Tên đất nước trở thành tên chiến thắng
(1963),
Sự sống chẳng bao giờ chán nản
(1967);
Ngọn quốc kỳ
(1945), Hội nghị non sông (1946), Hoa học trò . |
51.
Nguyễn Văn Dinh |
|
|
Trường
ca Quảng Bình (1956) . |
52.
Phạm Tiến Duật |
|
+
|
Lửa
đèn (1967);
Những vùng rừng
không dân, Tiếng bom và tiếng chuông chùa (1997) . |
53.
Trương Thị Kim Dung |
*
|
Miền
sông mẹ (2010) . |
54.
Lê Anh Dũng |
|
|
Thưa
mẹ - phía trăng lên (2002), Giữa xanh thẳm đại ngàn (2004),
Dòng sông di sản (2009) . |
55.
Thế Dũng |
|
#
|
Con
đường rung chuyển (1975), Nơi tôi hát cũng là nơi tôi khóc
(1987), Lục bát lên đồng (1999) . |
56.
Trần Tiến Dũng |
|
Những
công dân hạng hai (2004), Ngày - tháng - năm của hoa, Đó
là một buổi chiều . |
57.
Khương Hữu Dụng |
+
|
Kinh
nhật tụng của người chiến sĩ(1946), Từ đêm Mười
chín (1948) . |
58.
Hồ Đắc Duy |
|
|
Đại
Việt sử thi . |
59.
Nguyễn Duy |
|
|
Đánh
thức tiềm lực (1982), Nhìn từ xa... Tổ quốc (1983),
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ (1992) . |
60.
Lưu Trùng Dương |
|
Như
hòn Non Nước (1971), 40 năm (1985) . |
61.
Vân Đài |
|
* +
|
Những
người mẹ năm tốt (1962) . |
62.
Trần Trung Đạo |
|
#
|
Bài
thơ tháng Tư (1992) . |
63.
Lê Đạt |
|
+
|
Trường
ca Bác (1969), Lão núi (1970) . |
64.
Văn Đắc |
|
|
Khúc
hát từ nguồn nước (1978), Trường ca thành Tây Đô (2003)
. |
65.
Hà Thanh Đẩu |
|
Việt
Nam hùng sử ca (1946) . |
66.
Khuất Đẩu |
|
Khúc
sinh ca của đồng lúa trổ (1970) . |
67.
Nguyễn Khoa Điềm |
|
Đất
ngoại ô (1969), Biển trước mặt (1982);
Mặt đường khát
vọng (1971) . |
68.
Trinh Đường |
+
|
Nhớ
về một nhịp cầu một khúc sông (1983);
Bạch Đằng
giang khúc (1963),
Núi canh (1964), Điện Biên phủ
trên không (1997) . |
69.
Nguyễn Hoàng Đức |
|
Kẻ
hành hương từ đời đến thơ (1997), Đợi chuyến đò
đã lỡ (1998),
Ngước lên cao, Bóng tượng đài ám
ảnh . |
70.
Nguyễn Quí Đức |
#
|
Ngôn
từ (2009) . |
71.
Kiên Giang |
|
Lúa
sạ miền Nam (1964) . |
72.
Lam Giang |
|
Trở
lại dấu chân mình (1994) . |
73.
Phan Trường Giang |
|
|
Trường
ca U Minh (1987) . |
74.
Thái Giang |
|
|
Lửa
sáng rừng (1961), Khi con người có Tổ quốc (1971), Sóng đất
(1972), Điều không thể mất (1974) . |
75.
Đoàn Huy Giao |
|
|
Tam
giác nghịch (2007) . |
76.
Hà Giao |
|
|
Tấm
áo vỏ cây (1996) . |
77.
Tế Hanh |
|
+
|
Tiếng
sóng (1960), Câu chuyện quê hương
(1979) . |
78.
Nguyễn Xuân Hanh |
|
|
Giông
bão (2000) . |
79.
Thúc Hà |
|
+
|
Khúc
ca về những mái trường (1969) . |
80.
Nguyễn Hưng Hải |
|
|
Mảnh
hồn chim Lạc (2004), Mưa mặt trời (2005) . |
81.
Phan Tấn Hải |
|
#
|
Giữa
những dòng thơ lời chưa nói, Bài thơ mời em theo vào cuộc
đời . |
82.
Thanh Hải |
|
+
|
Ca
khúc cửa Việt (1974);
Hành khúc người
ở lại (1980) . |
83.
Nguyễn Thị Lâm Hảo |
|
*
|
Vang
vọng triều Trần (2002), Lam Sơn tụ nghĩa (2004) . |
84.
Trần Mạnh Hảo |
|
|
Đất
nước hình tia chớp (1975), Thành phố của mỗi người,
Mặt trời trong lòng đất (1981), Ba cặp núi và một hòn
núi lẻ (1986), Điện Biên Phủ . |
85.
Phan Nhiên Hạo |
#
|
Lịch
sử thời đại tường thuật bởi một người lưu vong (2007)
. |
86.
Lê Ngân Hằng |
*
|
Bài
thơ về một buổi sáng và con chim cuốc (2007), Tựa bài
thơ viết cho chữ H (2007), Quật mộ (2007), Sưu
tập mùa đông, 17, Tựa một bản dự thảo "marketing", Làm
đàn bà, Về sự trôi đi (2008), Quê (2008), Đan
len (2009), Thi sĩ và những chuyện khác (2009), Tập
kể cổ tích mùa Thu, Còn có một bí mật này thủa xưa, Thư
Tết bạn xa (2010), Họ - khoa học viễn tưởng (2010)
. |
87.
Nguyễn Trung Hậu |
|
Vũ
điệu hành tinh (2002), Bánh đất bánh trời (2006), Chuyện cổ
tích giữa đời nay (2010) . |
88.
Đặng Hiển |
|
Đôi
cánh (1974), Đất nước trong lớp học (2003) . |
89.
Trần Quang Hiển |
|
Gió
ngàn lau (2009) . |
90.
Vũ Hiển |
|
Bản
"Xô-nát dưới cống" trong những ngày lụt lội (2008) . |
91.
Ngọc Hiền |
|
Được
mùa đẩy mạnh vụ chiêm (1957) . |
92.
Nguyễn Tôn Hiệt |
#
|
Chỗ
nào khô thì ngủ qua đêm (2008), Một người đang viết
(2008)
. |
93.
Nguyễn Hiếu |
|
Nhân
dân (1988),
Nhân loại (2010);
Niềm vui bất tuyệt
(1982) . |
94.
Ngọc Thiên Hoa |
#
|
Việt
Nam lục bát sử (2007), Ngàn năm lục bát (2010) . |
95.
Đông Hoài |
|
Làng
nghèo (1957), Tôi đã từng sống (1989);
Vô thanh lệ
nhạc (1946) . |
96.
Trịnh Bửu Hoài |
|
Giữa
hai mùa hẹn ước (1985) . |
97.
Nguyễn Chí Hoan |
|
Những
khúc hoàng hôn (1994) . |
98.
Lưu Quốc Hòa |
|
|
Những
vì sao không tắt (2008) . |
99.
Đông Hồ |
|
+
|
Thăng
Long hành . |
100.
Nguyên Hồ |
|
|
Bài
ca dâng Đảng (1970), Ngọc càng mài càng sáng (1970), Bài ca
bốn ngàn năm tổ quốc Việt Nam (1975) . |
101.
Trần Ninh Hồ |
|
|
Những
câu thơ về Cúp bóng đá (1982) . |
102.
Nghiêm Xuân Hồng |
|
# +
|
Độc
đăng đài (1984), Hoa tạng trầm tư . |
103.
Nguyên Hồng |
|
+
|
Kính
chào những viên đạn của Hải Phòng cửa biển quê hương
(1967)
. |
104.
Nguyễn Thị Hồng |
|
*
|
Cuộc
bàn giao Vĩnh cửu và Hồn khèn (2003) . |
105.
Luân Hoán |
|
#
|
Trên
vuông chiếu đời ta, Quê hương nhắm mắt như sờ được
Đà Nẵng muôn đời trong trái tim, Trên đường Đà Nẵng Qui
Nhơn, Qua ngõ mỹ nhân;
Em từ lục bát
bước ra . |
106.
Phan Hoàng |
|
|
Bước
gió truyền kỳ (2010) . |
107.
Thi Hoàng |
|
|
Ba
phần tư trái đất (1980), Gọi nhau qua vách núi (1995), Bóng
ai gió tạt (2001) . |
108.
Trần Nghi Hoàng |
#
|
Mở
cửa tử sinh (1997), Kỳ tích từ phương Đông [?] (2007), Bài
ca cho thế kỷ mới [?] (2010) . |
109.
Xuân Hoàng |
|
+
|
Du
kích Sông Loan (1963), Trường ca sông Gianh, Từ tiếng võng làng
Sen (1983), Đồng Hới (1984) . |
110.
Đặng Tiến Huy |
|
|
Tình
anh [?] (1994), Em lên xứ Lạng cùng anh [?] (2006) . |
111.
Nguyễn Thành Huy |
|
|
Tính
cách Việt (2001) . |
112.
Đinh Nho Huề |
|
+
|
Việt
Bắc kháng chiến (1949) . |
113.
Cầm Hùng |
|
Những
người con của bản (2000) . |
114.
Đinh Hùng |
|
+
|
Thần
tụng (1954), Đường vào tình sử (1961), Lạc hồn
ca (1968) . |
115.
Văn Công Hùng |
|
|
Ngựa
trắng bay về (2006), Lời vĩnh cửu (2009) . |
116.
Lưu Đình Hùng |
|
|
Giọng
biển (2010) . |
117.
Vũ Hùng |
|
|
Trước
núi Ngọc Linh (2005) . |
118.
Vũ Trọng Hùng |
|
|
Ngọn
lửa nhỏ (2003) . |
119.
Đặng Đình Hưng |
+
|
Bến
lạ (1984), Ô mai . |
120.
Hoàng Hưng |
|
America
. |
121.
Vũ Xuân Hương |
|
Dòng
sông mở đất (2001) . |
122.
Tố Hữu |
|
+
|
Hoan
hô chiến sĩ Điện Biên (1954), Ta đi tới (1954),
Việt Bắc (1954), Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955),
Bài ca mùa xuân (1961), Trên đường thiên lý (1964),
Chuyện em (1968), Một nhành xuân (1980), Đường
của ta đi (1974);
Ba mươi năm đời
ta có Đảng (1960), Theo chân Bác (1970), Nước non ngàn dặm
(1973) . |
123.
Trần Công Hữu |
|
+
|
Những
năm tháng ấy... Hải Phòng (2007) . |
124.
Inrasara |
|
|
Những
ngày rỗng;
Chuyện người
đời thường, Quê hương (1995), Lễ tẩy trần tháng Tư (2002),
Chuyện 40 năm mới kể (2006) . |
125.
Đỗ Kh. |
|
#
|
Bài
thơ nhiều phong vị nước ngoài và địa phương màu mètặng
các bạn Việt của tôi (1994) Sài Gòn - Hà Nội - Đà
Nẵng - Huế (1994), Tấm hình Zagreb,Đừng
làm xạ thủ giật mình (2003), Chiến tranh đã chấm dứt
từ lâu (2003) . |
126.
Dương Tam Kha |
|
|
Anh
hùng Lò Văn Giá (2003) . |
127.
Đào Anh Kha |
|
|
Hồ
Chí Minh sự thật truyền kỳ (1990) . |
128.
Ngô Kha |
|
+
|
Ngụ
ngôn của người đãng trí (1968), Trường ca Hòa bình (1969)
. |
129.
Nguyễn Thụy Kha |
|
Gió
Tây Nguyên (1999), Năm tháng và chiều cao (2000), Những người
xếp dỡ (2000), Lòng chảo (2011) . |
130.
Phùng Văn Khai |
|
|
Hoa
bên cột mốc (2003) . |
131.
Trần
Tuấn Khải |
+
|
Hai
chữ nước nhà . |
132.
Nguyễn Minh Khang |
|
Hành
quân Trường Sơn (2008) . |
133.
Cao Vị Khanh |
|
#
|
Khúc
đoạn trường (2001) . |
134.
Vũ Anh Khanh |
|
+
|
Tha
La xóm đạo (1949);
Chiến sĩ hành
(1949) . |
135.
Cao Đông Khánh |
# +
|
Cánh
đồng trầm thủy;
Trường ca Vượt
biển (1980), Anh hùng mạt vận, Di tản America . |
136.
Tạ Kim Khánh |
|
Về
miền thương nhớ (2005) . |
137.
Bích Khê |
+
|
Châu
III . |
138.
Nguyễn Minh Khiêm |
|
Hát
với cánh đồng (2007), Cửa Tả (2010) . |
139.
Nguyễn Linh Khiếu |
|
Ban
mai Diêm Điền (1999), Hoa linh (2000), Khuôn mặt linh [?]
(2006), Phồn sinh (2007) . |
140.
Trần Đăng Khoa |
|
Đi
đánh thần hạn (1970), Làng quê, Trường ca Trừng phạt
(1973), Khúc hát người anh hùng (1974), Trường ca Giông bão
(1983) . |
141.
Trần Khoái |
|
|
Chìm
nổi làng quê (2007) . |
142.
Dương Kiền |
|
#
|
Sáu
mươi (1999) . |
143.
Huyền Kiêu |
|
+
|
Hồ
Chí Minh - tinh hoa dân tộc (1944), Sóng gầm Côn Đảo (1960)
. |
144.
Trần Tuấn Kiệt |
|
|
Bài
ca thế giới (1964), Ngôi đền cổ, Trường ca Đất, Triền
miên ngâm khúc hồng hạc, Niềm hoan lạc của Thần linh và
Địa ngục, Lạc đạo thi . |
145.
Đỗ Trung Lai |
|
|
Thơ
tự do ở Côn Đảo (2010) . |
146.
Nguyễn Thị Ngọc Lan |
|
* #
|
Chuyện
của em và Trần Dần . |
147.
Yến Lan |
|
+
|
Bình
Định 1945 (1945),
Bình Định 1947, 1957 - Hà Nội sang hè (1957), Mùa xuân
lên cao (1958), Những ngọn đèn ngoại ô, Chiếc quả
sơn;
Én đào (1979),
Khúc ruột miền Trung . |
148.
Bàng Bá Lân |
+
|
Đói
(1957)
. |
149.
Huyền Lam |
|
Phủ
Quì . |
150.
Nguyễn Viết Lãm |
|
|
Những
khúc ca về một dòng sông (1972) . |
151.
Mã Giang Lân |
|
|
Hàm
Rồng (2010) . |
152.
Mạnh Lê |
|
+
|
Người
đánh thức đất đai (2006), Lửa Hàm Rồng (2007), Đất nước
thuở Hùng (2008) . |
153.
Du Tử Lê |
|
#
|
Khát
vọng cho con (1964), Khởi đầu một kiếp (1969), Vỡ
lòng cho một người con gái Mỹ (1969), Du tử lê - thơ
- sau nhiều tháng không - thơ (2011), Cuối năm - chuyện
vãn với bệnh Thyroid (2011);
Trường khúc Mẹ
về biển Đông (1990) . |
154.
Văn Lê |
|
|
Những
cánh đồng dưới lửa (1997), Câu chuyện của người lính
binh nhì (2006) . |
155.
Vĩnh Quang Lê |
|
|
Những
lời ca chưa đủ (1981), Tốc độ lớn của tình yêu
(1986),Một
vé đi về ánh sáng(1996), Những câu trả lời ngắn
nhất (1996), Thức dậy lúc không giờ . |
156.
Tam Lệ |
|
|
Thơ
gì, Tổ khúc chim yến (2011);
Chàng Lau (2009),
Người em Bách Việt (2010), Lạc vẹt (2010), Chúa phương Đông
(2011) . |
157.
Lý Phương Liên |
*
|
Trò
chuyện với Thúy Kiều (1970) . |
158.
Nguyễn Gia Linh |
|
Lệ
Chi hận sử (2001) . |
159.
Nguyễn Thế Hoàng Linh |
|
Bức
thư gửi tới nhân loại hoặc Không cần đặt tên (2002),
Viết tiếp một chuyện ảo (2002), Bức thư thứ hai gửi
tới chính phủ, Đan Kô, Mong mọi người góp ý, Không viết
về viết (2003), Không nghĩ ra tên (2003), Nhẹ (2004),
Khúc hát đứa trẻ câm (2004), Cha giầu (2008), Cha
nghèo
(2008) . |
160.
Vi Thuỳ Linh |
|
*
|
23
tháng 3 - nơi ánh sáng (2003), Paris đang yêu (2005),
Kỳ ngộ xứ cầu vồng (2005), Cám ơn con (2005),
Yêu cùng George Sand (2005) . |
161.
Viên Linh |
|
#
|
Thủy
mộ quan (1982) . |
162.
Hữu Loan |
|
+
|
Tình
thủ đô (1951) . |
163.
Thái Thăng Long |
|
Gió
rừng Sác (1995) . |
164.
Vân Long |
|
|
Hải
Phòng - đêm mùa thu 1967 (1967), Chuyện kể về một vùng
biển nóng . |
165.
Lê Xuân Lợi |
|
|
Sử
ca nước Việt (2010) . |
166.
Lưu Trọng Lư |
|
+
|
Giang
hồ (1939), Đường ta đi thế đấy bạn lòng ơi (1975);
Những dấu chân
(1964),
Trăng xoan (1969) . |
167.
Trần Lưu |
|
|
Tiếng
còi tàu ngày ấy (1972) . |
168.
Trần Vũ Mai |
|
+
|
Bài
ca chính thức về E. Hemingway, Ở làng Phước Hậu (1978), Nàng
chim Lạc (1991) . |
169.
Vĩnh Mai |
|
+
|
Quê
hương (1960) . |
170.
Thế Mạc |
|
+
|
Suối;
Trường ca Núi
Tỏ . |
171.
Lê Huy Mậu |
|
Thời
gian khắc khoải (2002), Khúc vô thanh(2010) . |
172.
Nguyễn Đức Mậu |
|
Trường
ca Sư đoàn (1980), Bão và sau bão (1994), Mở bàn tay gặp
núi (2008) . |
173.
Lê Thị Mây |
*
|
Tự
khúc ánh sáng, Lửa mùa hong áo (2002) . |
174.
Dương Kiều Minh |
|
Bày
tỏ (1990), Những cuộc tiễn đưa, Những đoạn thơ không
đầu - bỏ dở (2007), Những con đường cổ xưa (2008),
Chạnh
niềm thôn dã, Sực nhớ núi đồi, Khúc tưởng niệm, Mùa
nghiêng đổ những ngày buồn bã, Vọng niệm . |
175.
Hồng Minh |
|
Bác
về đây hình ảnh của hòa bình (1955) . |
176.
Nguyễn Hữu Hồng Minh |
|
Vỉa
từ (2004) . |
177.
Nguyễn Nhật Minh |
|
Echos
(2009) . |
178.
Trần Quốc Minh |
|
Cuộc
đời một nhà máy, Gió thổi từ biển (2006) . |
179.
Trần Hồng Minh |
|
Bến
rừng [?] . |
180.
Trần Nhuận Minh |
|
Miền
đông (1971), Mùa xuân thứ nhất (1971), Một trăm bước cuối
cùng (1979), Thành phố bên này sông (1982), Đá cháy (1985), Bản
Xônat hoang dã (2003), 45 khúc đàn bầu của kẻ vô danh (2007)
. |
181.
Vũ Đình Minh |
|
+
|
Tình
con trong lòng mẹ . |
182.
Từ Thế Mộng |
+
|
Má
thương yêu (2005) . |
183.
Nguyễn Thanh Mừng |
|
Hào
phóng thềm lục địa (2010);
Khởi hành cùng
ba mươi chín mùa xuân (2005) . |
184.
Giang Nam |
|
|
Người
anh hùng Đồng Tháp (1969), Ánh chớp đêm giao thừa (1998),
Sông
Dinh mùa trăng khuyết (2002) . |
185.
Liên Nam |
|
|
Núi
rừng mở cánh [?] (1972), Trên cát trắng (1973), Tiếng hát mùa
màng (1980), Truyền thuyết biển đổi màu (2000) . |
186.
Ngô Quang Nam |
|
Trường
ca ngày vui thế kỷ (1975) . |
187.
Nguyễn Hoàng Nam |
#
|
Làm
cha (1995) . |
188.
Đặng Ngọc Nga |
|
Ái
Thiên Quốc con ơi nguôi giấc nhé (1996) . |
189.
Phạm Ngà |
|
|
Đi
dọc thời mình (1986), Độc thoại mưa (2010) . |
190.
Nh. Tay Ngàn |
|
# +
|
Nỗi
Liên đen tối vô cùng (1973), Thành phố chim hồng . |
191.
Thuận Nghĩa |
|
#
|
Níu
xưa lục bát đôi câu (2010) . |
192.
Anh Ngọc |
|
|
Khúc
khải hoàn của đất đai (1972);
Sóng Côn Đảo
(1975), Sông núi trên vai (1977), Sông Mê Công bốn mặt (1981),
Điệp khúc vô danh (1983) . |
193.
Lữ Huy Nguyên |
|
+
|
Cô
Tứ tóc vàng (1971); Dấu chân đồng đội (1974);
Yên Thế
(2002) . |
194.
Ma Trường Nguyên |
|
|
Mát
xanh rừng cọ (1985) . |
195.
Vĩnh Nguyên |
|
|
Nhịp
cầu đất nước (1999) . |
196.
Uyên Nguyên |
|
#
|
Bài
thơ vô hạn (2000) . |
197.
Đào Nguyễn |
|
|
Hải
Phòng trở lại (1967) . |
198.
Dung Nham |
|
#
|
Lời
tình mùa xuân (1968), Kể cho nhau nghe (1999) . |
199.
Nguyễn Quang Nhật |
|
#
|
Hùng
Việt sử ca (2009) . |
200.
Nguyễn Hữu Nhật |
|
#
|
Hoàng
Sa hành . |
201.
Tô Nhuần |
|
|
Ru
xanh áo lính (2006), Khát vọng (2009) . |
202.
Trần Nhương |
|
|
Người
làm ra cổ tích (2008) . |
203.
Nguyễn Anh Nông |
|
Gửi
Bin Ghết - Bill Gates - và trời xanh (2008), Trường Sơn (2009),
Trò chuyện với cha con Cu Lập Sơn (2011) . |
204.
Đỗ Xuân Oanh |
|
+
|
Đi
tìm mùa xuân ở khoảng giữa (1970) . |
205.
Nguyễn Trọng Oánh |
+
|
Một
đêm ở Cồn Cỏ . |
206.
Điền Ngọc Phách |
|
Sải
cánh M'Ling (1998) . |
207.
Chu Ngọc Phan |
|
|
Thần
tích Đa Mai (2005), Khúc hát thành Xương Giang (2005), Làng trong
lũ (2009) . |
208.
Nguyễn Nhược Pháp |
|
+
|
Sơn
Tinh Thủy Tinh (1935) . |
209.
Trương Trung Phát |
|
|
Nhân
thảo (2010). |
210.
Mai Văn Phấn |
|
|
Mười
bài tập mùa xuân, Cửa mẫu
(2010);
Người cùng thời
(1999), Những bông hoa mùa thu (2009), Hình đám cỏ (2010) . |
211.
Duy Phi |
|
|
Cánh
buồm mở hướng (1983), Slíu - hoa thơm rừng vắng (1992) . |
212.
Thế
Phong |
|
|
Nếu
anh có em là vợ (1956), Đơn côi khúc 2 (2009) . |
213.
Truy
Phong |
|
+
|
Một
thế kỷ - Mấy vần thơ (1956) |
214.
Ngô Văn Phú |
|
|
Ngọn
giáo búp đa (1978), Mùa thu nhớ Bác, Màu đỏ ngón tay (2000),
Hà Nội tháng 12 (2003) . |
215.
Nguyễn Ngọc Phú |
|
Trường
ca biển . |
216.
Nguyễn Khắc Phục |
|
Hành
trình trên đất nước, Cảm giác Luy Lâu;
Kể chuyện ăn
cốm giữa sân (1973), Bài ca nữ thần Jang Hơ ri (2001), Vỏ
ốc, Đừng ca hát nữa . |
217.
Hoài Quang Phương |
|
Ngôi
nhà của mẹ (2005), Vầng trăng biển (2009) . |
218.
Lê Duy Phương |
|
Vinh
(2005) . |
219.
Nguyễn Bình Phương |
|
Khách
của trần gian (1996) . |
220.
Nguyễn Hoài Phương |
#
|
Đừng
(2007),
Đọc
thơ (2007), Những mảnh đời và những mảnh đời(2009)
. |
221.
Nguyễn Nhuận Hồng Phương |
|
Khúc
hát Mê linh (2003) . |
222.
Trúc Phương |
|
|
Những
hạt cát không tên (1983) . |
223.
Trung Phương |
|
|
Huyền
thoại biển và Tàu Không số (2008) . |
224.
Thái Viễn Phương |
|
#
|
Thuyền
sông đêm (2003);
Nhật ký Tần Thủy
Hoàng (2003) . |
225.
Viễn Phương |
|
+
|
Chiến
thắng Hòa Bình (1953), Nhớ lời di chúc (1972) . |
226.
Việt
Phương |
|
|
Ta
nhìn trời đêm nay và ta đọc (1969), Muôn vàn tình thân
yêu trùm lên khắp quê hương (1969) . |
227.
Y Phương |
|
|
Chín
tháng (1998), Hồi ức chiến tranh, Đò trăng (2008) . |
228.
Lê Huy Quang (a) |
|
|
Hải
Phòng (1972);
Hồ Chí Minh (1970),
Trường ca (1970), Hồi ức tuổi hai mươi(1992) . |
229.
Lê Huy Quang (b) |
|
|
Tuổi
học trò, Mắt quê, Tóc quê (1997) . |
230.
Đỗ Trung Quân |
|
|
Tạ
lỗi Trường Sơn (1982) . |
231.
Phùng Quán |
|
+
|
Tiếng
hát trên địa ngục Côn Đảo (1955), Thơ cái chổi -
Chống tham ô lãng phí (1956);
Trường ca cây
cà (1987), Tôi muốn mời đến tổ quốc tôi . |
232.
Thường
Quán |
|
#
|
Dấu
nước (2006) . |
233.
Phan Quế |
|
|
Tên
đất tên làng (1999), Cổ kính và phóng túng (2001), Vầng nguyệt
thảo (2003) . |
234.
Thanh Quế |
|
|
Người
lính đi đầu (2003) . |
235.
Bùi
Minh Quốc |
|
|
Bài
thơ về hạnh phúc (1969) . |
236.
Lê Anh Quốc |
|
|
Khoảng
trời người lính (2000) . |
237.
Lê Minh Quốc |
|
|
Thơ
của người không chịu lớn (2011);
Hành trình của
con kiến (2006) . |
238.
Bùi Kim Quy |
|
Rẻo
đất đen (1995), Trường ca Sông Bưởi (2003), Tiếng súng Ngọc
Trạo . |
239.
Đỗ Quyên |
#
|
Em
về (1993), Vô cảm (1993), Thi đàn (1994), Nhật
ký ba ngày đêm (1995), Nhật ký không ngày tháng (1995),
Nói với em khi đã ở rất gần (1996), Phóng tác từ
tiểu thuyết (2007);
Năm bông hồng
vàng và một mùa Giáng sinh chìm lặng (1994), Năm năm lìa nước
(1995), Paris - nửa tuần trăng (1995), Lòng hải lý (1997), Đống
chữ (1999), Buồn muộn cùng thế kỷ (2000), Bài thơ không thuộc
về ai (2001), Biển đỡ (2002), Ba người nữ một mùa thu (2003),
Thơ thời gian (2005), Trường ca Thơ sao (2009), Trường ca Tình
ái (2010), Trường ca Thơ (2010) . |
240.
Hoàng Quý |
|
Ngẫu
hứng qua Mường (1982);
Kịch câm và
trò chơi, Đối thoại trắng (2009) . |
241.
Nguyễn Hữu Quý |
|
Sinh
ở cuối dòng sông (2003), Vạn lý Trường Sơn (2009) . |
242.
Phạm Thái Quỳnh |
|
|
Những
bông hoa mặt trời (2002), Đi trong sen ngát bóng xanh (2004) . |
243.
Xuân
Quỳnh |
|
* +
|
Thơ
viết cho mình và những người con gái khác (1970), Những
năm tháng không yên, Lời từ giã của Trung đoàn Thủ đô,
Hát với con tàu (1976) . |
244.
Nguyên
Sa |
|
# +
|
Nhìn
em - nhìn thành phố - nhìn quê hương . |
245.
Trần
Vàng Sao |
|
|
Bài
thơ của một người yêu nước mình (1967), Bản thánh
ca của một tên hề mất trí là thi sĩ hay là sự tích tôi
làm hề (1981), Người đàn ông bốn mươi ba tuổi nói
về mình (1984), Những ngày tôi còn nhỏ ở Vỹ Dạ (1985),
Người
đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt (1989), Sự
tích hòn bi của tôi (1991), Tau chưởi (1997) . |
246.
Trần Hải Sâm |
|
|
Âm
vang Cự Nẫm . |
247.
Huyền Sâm |
|
|
Dòng
suối yêu thương (1974) . |
248.
Phạm Sỹ Sáu |
|
|
Ra
đi từ thành phố (1994) . |
249.
Lê Ái Siêm |
|
|
Hoa
dại (2004) . |
250.
Lê Quang Sinh |
|
|
Xin
làng trồng lại cây đa . |
251.
Băng Sơn |
|
+
|
Cuộc
đời một thị trấn (1961) . |
252.
Lê Đăng Sơn |
|
Hoa
bất tử (2008) . |
253.
Nguyễn
Đức Sơn |
|
Ngưỡng
mộ (1965) . |
254.
Nguyễn Minh Sơn |
|
Miền
rừng nhiều gió (2002) . |
255.
Nguyễn Thái Sơn |
|
Chiến
tranh chín khúc tưởng niệm (2008) . |
256.
Trịnh
Sơn |
|
|
Đứa
bé (2009), Tuổi trẻ (2009), Đứa bé trở lại (2010),
Tập chết (2010), Đứa bé hư (2011);
Đời đã ra khơi
đời không về nữa (2011) . |
257.
Lê Vĩnh Tài |
|
|
Cầm
sông Đà trên tay và hát, Lê Vĩnh Tài & liên tưởng (2006),
Đêm và những khúc rời của Vũ (2008), Thơ hỏi thơ
(2008), Thờ-ơ-thơ¸ Thơ 1 - 50 & lời kết (2008),
Lê Vĩnh Tài... [?] (2009), Và như những cuộc đi, Có lẽ
đã quá trễ hay là ai sẽ đến hôm nay,"Aên của rừng rưng
rưng nước mắt..." [hay: đất không thể nuôi họ được nữa!]
(2011);
Vỡ ra mưa ấm
(2005), Trường ca cho quê hương của một ngàn năm trước (2008),
Làm thơ (2011) . |
258.
Ngô Văn Tao |
|
#
|
Thành
tựu của binh đao;
Hoàng tử rơm (2010)
. |
259.
Nguyễn Văn Tao |
|
Nhịp
điệu xanh (2004) . |
260.
Nguyễn Trọng Tạo |
|
Tản
mạn thời tôi sống (1981), Mười bài thơ và một lời
ước muốn (1981);
Con đường của
những vì sao - Trường ca Đồng Lộc (1981), Tình ca người
lính (1984) . |
261.
Vương Tâm |
|
Những
nhịp cầu mùa thu (2009) . |
262.
Kiệt Tấn |
#
|
Dòng
sông và con thuyền hai mươi tuổi (1965);
Việt Nam thương
khúc (1999) . |
263.
Lê
Đại Thanh |
+
|
Bài
ca con người . |
264.
Phan
Trung Thành |
|
Đồng
hồ một kim (2006), Mười viên gạch . |
265.
Tô Ngọc Thạch |
|
Tổ
khúc Xibiri . |
266.
Trần Anh Thái |
|
Đổ
bóng xuống mặt trời (1999), Trên đường (2004), Ngày đang
mở sáng (2007) . |
267.
Hoàng Chiến Thắng |
|
|
Lời
đá núi (2010) . |
268.
Mai Nam Thắng |
|
|
Cổ
tích làng cát . |
269.
Nguyễn
Quyết Thắng |
|
|
Lẽ
sống thật là đơn giản |
270.
Trần Thị Thắng |
|
*
|
Bà
mẹ Quảng Nam (1998) . |
271.
Hồ Bá Thâm |
|
|
Người
đi
trước thời gian . |
272.
Đặng Thân |
|
|
Từ
điển thi X/X loại [chúng sinh] . |
273.
Thanh Thảo |
|
|
Thử
nói về hạnh phúc (1972), Một người lính nói về thế
hệ mình (1973), Viết trên đường số 1 (1975),
Một trăm mảnh gỗ vuông (1984);
Những người đi
tới biển (1976), Trẻ con ở Sơn Mỹ (1978), Những nghĩa sĩ
Cần Giuộc (1980), Bùng nổ của mùa xuân (1981), Đêm trên cát
(1982), Trò chuyện với nhân vật của mình (1983), Cỏ vẫn
mọc (1983), Khối vuông ru-bích (1984), Metro (2009) . |
274.
Lê
An Thế |
#
|
Tôi
biết (2007), Khi lửa đã nằm ngoài cây đuốc (2008)
. |
275.
Nguyễn Đình Thi |
+
|
Mẹ
con đồng chí Chanh (1953);
Bài thơ Hắc Hải
(1958) . |
276.
Quỳnh Thi |
|
#
|
Mùa
chuộc tội (2002) . |
277.
Xuân Thiêm |
|
Xuôi
dòng Nậm Na (1964) . |
278.
Ôn Quang Thiên |
|
Người
dẫn đường (2000) . |
279.
Phạm
Công Thiện |
# +
|
Ngày
sanh của rắn (1966), Trường giang Mỹ Tho (1980), Thơ
cho khoảng trống (1989), Trường ca Cù Lao Rồng (2000)
. |
280.
Tạ Hữu Thiện |
+
|
Đuổi
đám mây mù (1956), Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt(1957)
. |
281.
Nguyễn
Xuân Thiệp |
#
|
Tôi
cùng gió mùa . |
282.
Đặng
Xuân Thiều |
+
|
Vô
sản diễn ca . |
283.
Nguyễn Quang Thiều |
|
Đoản
ca về buổi tối, Dưới trăng và một bậc cửa (1992),
Chuyển
dịch màu đen (1995), Mười một khúc cảm;
Những người
lính của làng (1994), Nhịp điệu châu thổ mới (1995),
Nhân chứng của cái chết (1998), Hồi tưởng, Dưới cái cây
ánh sáng (2003), Lò mổ . |
284.
Trương Thìn |
|
|
Mấy
cõi rong vui (2004) . |
285.
Hữu Thỉnh |
|
|
Sức
bền của đất (1975), Đường tới thành phố (1979),
Trường ca Biển (1994), Đất ngày thường . |
286.
Huy Thông |
|
+
|
Tiếng
địch sông Ô (1935), Cái Én (1979) . |
287.
Vũ
Duy Thông |
|
|
Thành
phố vùng đồi khói trắng (1975) . |
288.
Anh
Thơ |
|
* +
|
Con
đã về nơi Bác ở ngày xưa (1969) . |
289.
Huệ Thu |
|
* #
|
Đầu
non mây trắng (1998), Cuối biển mù sương (2010) . |
290.
Lê Anh Thu |
|
|
Chuyện
kể về đôi trai gái đầu tiên . |
291.
Trần
Nhật Thu |
|
+
|
Trò
chuyện với năm cô gái trên đồi Năm Cô (1973) . |
292.
Dương Thuấn |
|
|
Ngày
mai hoa không nở (1991), Mười bẩy khúc đảo ca (2002), Bi phẫn. |
293.
Sương
Biên Thùy |
#
|
Trường
ca cho Huế mùa xuân (1971) . |
294.
Đinh Thị Như Thúy |
*
|
Nơi
ngày đông gió thổi (2010) . |
295.
Võ
Thị Phương Thúy |
*
|
Trăng
ca (2010), Cỏ hát (2011) . |
296.
Nguyễn Quang Thuyên |
|
Chiếc
gương cuộc đời [?] (2001) . |
297.
Phạm Thiên Thư |
|
Động
hoa vàng (1971), Trại hoa đỉnh đồi (1975), Hát ru Việt sử
thi (2009) . |
298.
Nguyễn
Đăng Thường |
#
|
Những
nụ hồng của máu (1991), Tiễn một người vào dĩ vãng
đậm màu (2008), Nở ngày (2009) . |
299.
Trần Mạnh Thường |
|
Lời
chào (1987) . |
300.
Nguyễn Vũ Tiềm |
|
Văn
đàn bi tráng (2008) . |
301.
Lê Hưng Tiến |
|
Ễn
lên đêm . |
302.
Từ Nguyên Tĩnh |
|
Trường
ca Hàm Rồng (1970) . |
303.
Nguyễn Trọng Tín |
|
Chân
dung người du kích (1985) . |
304.
Nguyễn Quang Tính |
|
Tình
yêu người giữ đất (1985) . |
305.
Thanh Tịnh |
|
+
|
Đi
từ giữa một mùa sen (1973) . |
306.
Đỗ
Quý Toàn |
#
|
Đêm
nàng (1965) . |
307.
Nguyễn Khánh Toàn |
|
Con
Hồng cháu Lạc (2010) . |
308.
Nguyễn
Thanh Toàn |
|
Hải
Phòng (1966) . |
309.
Thành
Tôn |
|
#
|
Ta
như một hàm hồ, Con mồi (2000) . |
310.
Đặng
Tấn Tới |
|
|
Tuyệt
huyết ca (1972) . |
311.
Nguyễn Hoàng Tranh |
#
|
Thơ
cho người chết (2008) . |
312.
Nam
Trân |
+
|
Sầm
Sơn trường hận (1932) . |
313.
Trần
Huyền Trân |
+
|
Hải
Phòng 19-11-1946 (1946) . |
314.
Nguyễn Hương Trâm |
|
Hà
Nội - Thăng Long (1983) . |
315.
Nguyễn
Trác |
|
|
Một
khúc ca Mỵ Châu (1985) . |
316.
Hưởng Triều |
|
+
|
Hành
trình (1970), Bài ca khởi nghĩa (1973) . |
317.
Đông Trình |
|
|
Từ
chiếc tao đời mẹ ru (1986) . |
318.
Hoàng Bình Trọng |
|
Tướng
Giáp - người anh cả của toàn quân (2009) . |
319.
Vương Trọng |
|
|
Tà
Sanh (1984), Tre ơi (1990);
Hơi thở rừng
Hồi, Đảo chìm (1994), Hà Nội của tôi (2008) . |
320.
Lê Văn Trung |
|
|
Bi
khúc (2009) . |
321.
Vương Trung |
|
|
Sóng
Nậm Rốm (1980) . |
322.
Huy Trụ |
|
|
Trường
ca Sông Mã (2008) . |
323.
Nguyễn
Hải Trừng |
|
+
|
Tiến
lên toàn thắng (1968) . |
324.
Nguyễn Xuân Trường |
|
|
Đi
về đồi Cúc Hoa (2005) . |
325.
Phạm Xuân Trường |
|
Ấn
tượng trong tôi (2010) . |
326.
Phạm Công Trứ |
|
|
Làng
phố giao duyên (2009) . |
327.
Võ Văn Trực |
|
|
Người
anh hùng đất Hoan Châu (1976), Ngày hội của rạng đông (1978),
Hành khúc mùa xuân (1980) . |
328.
Đỗ Minh Tuấn |
|
|
Đi
hết tiếng đàn bầu (1975), Trang thơ của lính (1977),
Nhật
ký những ngày xa, Tôi - một cây đàn, Khi người khách ngang
qua thành phố, Mẹ tôi - người hay lo (1990);
Du lịch Bella
(1992)
. |
329.
Hoàng
Anh Tuấn |
# +
|
Điệu
nhạc tắt đèn, Về Provins, Mùa xuân riêng tư, Quà Noel 88 tặng
Như Hồng . |
330.
Hoàng Ngọc Tuấn |
+
|
Thư
thi - Thư về Đường Sơn Cúc . |
331.
Mai Anh Tuấn |
|
Ngôi
sao cho mầm cây đang mọc . |
332.
Lê
Nghĩa Quang Tuấn |
#
|
Cuốn
tùy bút của Khái Hưng, Người tình của đất, Dân chơi, Quán
gió, Chói lọi, Trên đường về . |
333.
Ngưyễn
Anh Tuấn |
|
Đoản
khúc hoa ban (2008), Một góc nhìn Trung Quốc (2008) . |
334.
Nguyễn Như Tuấn |
|
Kinh
hồng (2008) . |
335.
Thanh Tùng |
|
|
Trường
ca phương Nam . |
336.
Minh Tuyền |
|
+
|
Tạo
hóa và nhân loại (1942) . |
337.
Thanh
Tâm Tuyền |
# +
|
Đêm
(1964), Mặt trời tìm thấy (1964), Ngôi nhà đỏ - trăng
hồng (1972), Từ những ý thơ thấp thoáng (1978) . |
338.
Phan
Thị Trọng Tuyến |
|
* #
|
Đi
xe đò loay quanh (2004) . |
339.
Trần
Dạ Từ |
|
#
|
Làm
thơ không biết mệt (1972) . |
340.
Lưu Xuân Tự |
|
|
Đường
tới mùa xuân . |
341.
Dương Tường |
|
Mea
Culpa (1992) . |
342.
Phạm Nguyên Tường |
|
Quang
gánh (2000) . |
343.
Vũ Xuân Tửu |
|
|
Khúc
hát người khai hoang (1998);
Chuyện anh thuyền
chài Trần Văn Sông (2008), Trên xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009),
Đất Mèo Vạc (2009), Pây Nà Hang (2009), Phù sa xanh (2010) . |
344.
Kiều Văn |
|
|
Trường
ca Lê Đan (1999) . |
345.
Nguyễn Trọng Văn |
|
Tổ
quốc - đường chân trời (2010) . |
346.
Lê
Thị Thấm Vân |
|
* #
|
IDEN(tôi)TY,
Khoang 1993-2008 . |
347.
Chế Lan Viên |
|
+
|
Chào
mừng (1950), Nhật kí một người chữa bệnh, Đi ra ngoại
ô, Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập, Tàu đến, Tàu
đi, Cành phong lan bể, Nghĩ về thơ - II (1965), Suy nghĩ
1966 (1966), Trận tuyến này cao hơn cả màu da (1967),
Nghĩ suy 68 (1968), Phác thảo cho một trận đánh một
bài thơ diệt Mỹ (1970), Ta nhận vào ta phẩm chất của
Người (1971), Tuyên bố của mỗi lòng người - khẩu
súng - cành hoa (1972), Nghĩ về nghề - nghĩ về thơ -
nghĩ (1972), Đường sáng tuyệt vời (1973), Sổ
tay thơ
(1973), Di chúc của Người (1976), Thần chiến
thắng
(1979);
Chuỗi thơ anh Trỗi
(1968), Tùy bút một mùa xuân đánh giặc (1972), Thời sự hè
72 - bình luận (1972), "Phản diễn ca" hay "Phản diện ca" về
học thuyết Ních Xơn (1972), Ngày vĩ đại (1975), Thơ bổ sung
(1975), Cách mạng - chương đầu (1976), Thơ bình phương - Đời
lập phương (1980) . |
348.
Nguyễn Hữu Viện |
#
|
Chân
dung biện chứng người tình (2002);
Trường ca Hoàng
Sa - Trường Sa (2009) . |
349.
Bùi
Chí Vinh |
|
|
Mở,
Khép, Mẹ và con (2007), Bài cáo hậu bình Ngô (2009)
. |
350.
Đỗ Vinh |
|
|
Hoàng
Hoa Thám - một vùng rừng (1986) . |
351.
Nguyễn Thế Vinh |
|
Tiếng
chim gọi mùa (1999), Đồng chiêm (2000) . |
352.
Trần Thế Vinh |
|
|
Về
nơi anh ở (2004) . |
353.
Tất Vinh |
|
+
|
Bản
tình ca cuối cùng (1961) . |
354.
Ngân Vịnh |
|
|
Phía
hoàng hôn yên tĩnh (2002) . |
355.
Lê Văn Vọng |
|
|
Cơn
lốc xanh (2006) . |
356.
Nguyễn Bùi Vợi |
|
+
|
Bông
hoa mẫu giáo - Phùng Thị Tường, Bông hoa mẫu giáo - Nguyễn
Thị Cát (1963);
Thanh Chương tráng
khúc (2003) . |
357.
Anh Vũ |
|
|
Quan
họ ra nguồn (1982), Lòng chảo khác (2006) . |
358.
Lưu Quang Vũ |
|
+
|
Đất
nước đàn bầu (1983), Sông Hồng, Sông Hồng - lời từ
giã của trung đoàn Thủ Đô, Sông Hồng - hồi ức của một
nghĩa binh già, Sông Hồng - năm mẹ sinh em, Năm 1954, Những
gương mặt . |
359.
Phan Vũ |
|
|
Em
ơi - Hà Nội phố (1972) . |
360.
Tạ Vũ |
|
|
Sông
Đà (2001);
Vầng sen Hàm
Rồng (1975), Trên dòng sông cổ . |
361.
Vũ Anh Vũ |
|
|
Những
mẩu rời của Nghĩ (2009), Thức (2010) . |
362.
Trần Hoàng Vy |
|
|
Khúc
hát dòng sông (2007) . |
363.
Nguyễn Lương Vỵ |
|
#
|
Âm
âm đáy vực (2002), Thần sầu (2002), Một mình
(2005),
Âm vọng quốc âm (2009), Thất huyền âm - người muôn
sau (2009) . |
364.
Lê Anh Xuân |
|
+
|
Nguyễn
Văn Trỗi (1968) . |
365.
Lý Hoài Xuân |
|
|
Trường
ca Nguyễn Du (2009) . |
366.
Tạ Hữu Yên |
|
|
Bài
thơ chính nghĩa (1950), Ngọn súng biên phòng (1983), Sấm dậy
trưa hè (1984), Thung lũng lửa và hoa (1988) . |
367.
Ngu Yên |
|
#
|
Ly
nước xanh có mùi bạch hà, Trong khi chờ mở mắt (1987),
Tạp ghi về thơ (2006), Sách tôi mất trang (2008);
Hỡi ơi (1990) . |
368.
Tô Thùy Yên |
|
#
|
Chiều
trên phá Tam Giang (1972), Hề - ta trở lại gian nhà cỏ(1972),
Ta về (1985), Mùa hạn (1979), Tàu đêm (1980),
Bất tận cuộc đời hung hãn đó (1992), Giã biệt (1993),
Con
chim bói cá trong tàn tối [?] (1994), Ánh tàn dư, Nhà xưa
- lửa cất ủ (1997). |