Từ điển Thiều Chửu
鵑 - quyên
① Ðỗ quyên 杜鵑 con quốc. Có chỗ gọi là tử quy 子規. Còn gọi là đỗ vũ 杜宇. Nguyễn Du 阮攸: Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hoá đỗ quyên 哀衷觸處鳴金石,怨血歸時化杜鵑 (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hoá thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy. ||② Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
鵑 - quyên
Con chim cuốc, kêu về mùa hè. Còn có tên là Đỗ Quyên, hoặc Tử quy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Buồn trong phong cảnh quê người, Đầu cành quyên nhặt cuối trời nhạn thưa «.