Từ điển Thiều Chửu
端 - đoan
① Ngay thẳng. ||② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối. ||③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端. ||④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối. ||⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác. ||⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì. ||⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực. ||⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan. ||⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. ||⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Từ điển Trần Văn Chánh
端 - đoan
① Đầu, đầu mối, đầu mút: 兩端 Hai đầu; 尖端 Mũi nhọn; ② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử); ③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực; ④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra; ⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ; ⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương); ⑦ (văn) Cái nghiên đá; ⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng; ⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải; ⑩ (văn) Áo liền với xiêm; ⑪ [Duan] (Họ) Đoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
端 - đoan
Thẳng. Ngay thẳng — Cái gốc, cái đầu, cái đầu mối, nguyên do — Xét kĩ — Hai tay băng vật gì. Chẳng hạn Đoan trà ( bưng nước trà mời khách ) — Cái áo lễ.