Từ điển Thiều Chửu
梁 - lương
① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁. ||② Cái xà nhà. ||③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả. ||④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁. ||⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ. ||⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923). ||⑦ Nước Lương. ||⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
Từ điển Trần Văn Chánh
梁 - lương
① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà; ② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu; ③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi; ④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557); ⑤ [Liáng] (Họ) Lương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
梁 - lương
Cầu bắc ngang sông. Cũng gọi là Hà lương. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hà lương chia rẽ đường nầy, bên đường trông bóng cờ bay ngùi ngùi « — Cái rường nhà, sà nhà — Tên một trong chín châu thời cổ Trung Hoa, tức Lương châu, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Họ người, Hoa Tiên có câu: » Cõi Tô châu giải Ngô giang, khí thiêng đúc lại họ Lương một nhà «. » Băn khoăn đến trước đình Ba, Lương không yến đỗ, song tà nhện trăng « ( Hoa Tiên ).