Từ điển Thiều Chửu
將 - tương/thương/tướng
① Sắp, sẽ, rồi mới. Như tương lai 將來 thời gian sắp tới, sau này. ||② Cẩu thả, làm việc cẩu thả gọi là tương tựu 將就. ||③ Nuôi, như bất hoàng tương phụ 不遑將父 chẳng rồi nuôi cha. Nay cũng gọi sự nghỉ ngơi là tương tức 將息. ||④ Ðưa, như bách lạng tương chi 百兩將之 trăm cỗ xe đưa tiễn đấy. ||⑤ Cầm, như tương tương nhi chí 相將而至 cùng cầm tay mà đến, nghĩa là cùng nhau cầm tay mà đều đi đến. ||⑥ Tiến, như nhật tựu nguyệt tương 日就月將 ngày tới tháng tiến. ||⑦ Bên. ||⑧ Mạnh. ||⑨ Dài. ||⑩ Theo. ||⑪ Một âm là thương. Xin. ||⑫ Thương thương 將將 tiếng êm đềm, dáng nghiêm chỉnh. ||⑬ Lại một âm là tướng. Ông tướng, như đại tướng 大將, tướng sĩ 將士, v.v. ||⑭ Coi tất cả, như tướng trung quân 將中軍 cầm quyền thống xuất cả trung quân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
將 - tương
Sắp. Gần tới — Đem. Lấy. Hát nói của Tản Đà: » Nhẫn tương tâm sự phó hàn uyên « ( Nỡ đem tâm sự bỏ xuống vực nước lạnh sâu ) — Một âm là Tướng. Xem Tướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
將 - tướng
Vị quan võ cao cấp chỉ huy quân lính — Một âm là Tương. Xem Tương.