Từ điển Thiều Chửu
及 - cập
① Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh hết đến em, cập thời 及時 kịp thời, ba cập 波及 tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình. ||② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ||③ Cùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
及 - cập
① Đến, tới: 由表及裡 Từ ngoài đến trong; 將及十載 Sắp (đến) mười năm; 涉及 Liên quan tới; 自古及今,未嘗聞也 Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử); ② Kịp: 現在去來不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及時】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及時糾正錯誤 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有問題,就該及早解決 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều; ③ Bằng: 柳木不及松木堅固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách); ④ Và, cùng với: 主要問題及次要問題 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其鄉及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心傷悲,殆及公子同歸 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晉侯及楚子,鄭伯戰于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên); ⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敵槍再擊,寨中人又鶩伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao); ⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既濟也,請擊之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên); ⑦ [Jí] (Họ) Cập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
及 - cập
Đến. Tới — Kịp.