Từ điển Thiều Chửu
須 - tu
① Đợi. Như tương tu thậm ân 相須甚殷 cùng đợi rất gấp. ||② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu 切須, cấp tu 急須 kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu 無須 (không cần). Dùng như chữ nhu 需. ||③ Tư tu 斯須, tu du 須臾 đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí 禮記 nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân 禮樂不可斯須去身 mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung 中庸 nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã 道也者不可須臾離也 đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy. ||④ Chậm trễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
須 - tu
Lông tơ ở trên mặt — Chờ đợi — Nên. Phải.


些須 - ta tu || 須臾 - tu du ||