Từ điển Thiều Chửu
電 - điện
① Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện 陰電 và dương điện 陽電 hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電. Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hoà đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách: dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hoà hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó. ||② Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電. ||③ Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé. ||④ Ðiện báo, thường gọi tắt là điện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
電 - điện
Ánh chớp — Sáng loé lên — Cái năng lực do âm dương tạo thành. Ta cũng gọi là điện.