Từ điển Thiều Chửu
長 - trường/trưởng/trướng
① Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường. ||② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu. ||③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa. ||④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi. ||⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy. ||⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng. ||⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ||⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老. ||⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v. ||⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ. ||⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn. ||⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
長 - tràng
Xem Trường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
長 - trường
Dài. Xa xôi. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc: » Chàng ruổi ngựa dặm trường mây phủ « — Lâu. Lâu dài. Đoạn trường tân thanh : » Bấm tay mười mấy năm trường « — Tốt đẹp. Hay giỏi. Td: Sở trường ( cái tốt đẹp hay giỏi ) — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Trường — Xem Trưởng, Trượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
長 - trưởng
Lớn. Nhiều tuổi. Td: Trưởng lão — Đứng đầu. Td: Trưởng nam — Lớn lên. Td: Trưởng thành — Xem Trường, Trượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
長 - trượng
Nhiều. Thừa thãi — Đo xem dài ngắn thế nào — Xem Trường, Trưởng.