Từ điển Thiều Chửu
量 - lượng/lương
① Ðồ đong. Các cái như cái đấu, cái hộc dùng để đong đều gọi là lượng cả. ||② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v. ||③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường. ||④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.

Từ điển Trần Văn Chánh
量 - lượng
① Đo, đong, thử: 量地 Đo đất; 量身材 Đo vóc người; 量體溫 Đo nhiệt độ cơ thể; 用尺量布 Lấy thước đo vải; 用鬥量米 Lấy đấu đong gạo; ② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng].

Từ điển Trần Văn Chánh
量 - lượng
① (cũ) Dụng cụ đong lường (như: đấu, thăng v.v.); ② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng; ③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng; ④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
量 - lương
Đong, đo. Ta quen đọc Lượng. Một âm khác là Lượng, xem Lượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
量 - lượng
Tên một loại đấu lớn thời xưa để đong thóc gạo — Đo. Đong ( với nghĩa này, đáng lẽ đọc Lương, ta vẫn quen đọc Lượng luôn ) — Sức chứa đựng — Chỉ lòng dạ rộng rãi, bao dung được người khác. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trót lòng gây việc chông gai, còn trông lượng bể thương bài nào chăng «.


酌量 - chước lượng || 局量 - cục lượng || 大量 - đại lượng || 定量 - định lượng || 度量 - độ lượng || 容量 - dung lượng || 血量 - huyết lượng || 力量 - lực lượng || 量杯 - lượng bôi || 量地 - lượng địa || 量度 - lượng độ || 量角規 - lượng giác quy || 量雨表 - lượng vũ biểu || 熱量 - nhiệt lượng || 分量 - phân lượng || 過量 - quá lượng || 商量 - thương lượng || 測量 - trắc lượng || 自量 - tự lượng || 酒量 - tửu lượng || 無量 - vô lượng ||