Từ điển Thiều Chửu
莫 - mạc/mộ/mạch/bá
① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ||② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng. ||③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát. ||④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃. ||⑤ Yên định. ||⑥ Vót. ||⑦ To lớn. ||⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼. ||⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮. ||⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp. ||⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng. ||⑫ Họ Mạc.

Từ điển Trần Văn Chánh
莫 - mạc
① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được; ② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà; ③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại); ④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử); ⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi); ⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn); ⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân); ⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn); ⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒); ⑩ (văn) Yên định; ⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵); ⑫ [Mò] (Họ) Mạc.

Từ điển Trần Văn Chánh
莫 - mộ
(văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙則莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến); ② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
莫 - mạc
Chẳng. Đừng. Không. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi anh đừng hỏi ) — Các âm khác là Mạch, Mộ. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
莫 - mạch
Mạch mạch 莫莫: Vẻ tươi tốt rườm rà của cây cối — Các âm khác là Mạc, Mộ. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
莫 - mộ
Mặt trời u ám, bị mây che khuất — Các âm khác là Mạc, Mạch. Xem các âm này.