Từ điển Thiều Chửu
草 - thảo
① Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. ||② Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. ||③ Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. ||④ Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. ||⑤ Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. ||⑥ Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. ||⑦ Cắt cỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
草 - thảo
① Cỏ, rơm: 除草 Làm cỏ; 稻草 Rơm rạ; ② Sơ sài, cẩu thả, qua loa: 草草地看了一遍 Xem một lượt qua loa; ③ Chữ thảo, chữ viết tháu: 草書 Lối viết tháu, lối chữ thảo; ④ Thảo ra: 起草 Khởi thảo, viết nháp; ⑤ Bản viết thảo, bảo thảo, bản nháp; ⑥ Mái, cái (chỉ giống vật cái): 草雞 Gà mái; 草驢 Lừa cái; ⑦ (văn) Đất hoang chưa khai khẩn: 耕田墾草以厚民產也 Cày ruộng và khai khẩn đất hoang để tăng thêm tài sản của dân (Hàn Phi tử); ⑧ (văn) Cắt cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
草 - tạo
Như hai chữ Tạo 皁, 皂 — Một âm khác là Thảo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
草 - thảo
Cỏ — Chỉ chung cây cối. Td: Thảo mộc — Viết sơ ra. Viết nhanh. Đoạn trường tân thanh : » Khoảng trên dừng bút thảo vài vài bốn câu « — Một lối chữ viết thật nhanh của chữ Hán, rất khó đọc.