Từ điển Thiều Chửu
色 - sắc
① Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc 五色 năm sắc. ||② Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu 親承色笑 được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc 作色. Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc 物色 xem xét. ||③ Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc 好色 thích gái đẹp. ||④ Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông 行色匆匆 cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. ||⑤ Tục gọi một thứ là nhất sắc 一色. ||⑥ Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới 色界 cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn 色蘊 sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần 色塵 là cái cảnh đối lại với mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh
色 - sắc
① Màu, màu sắc: 日光有七色 Ánh nắng có 7 màu; ② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt: 作色 Đổi sắc mặt; 喜形于色 Sự vui mừng hiện ra nét mặt; 和顏悅色 Mặt mày hớn hở; ③ Cảnh: 景色 Phong cảnh; 夜色 Cảnh đêm; ④ Thứ, loại, hạng: 各色用品 Các thứ đồ dùng; 貨色齊全 Đầy đủ các loại hàng; 一色 Một thứ, một loại; 世界 上有各色人等 Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau; ⑤ Chất lượng: 這貨成色很好 Hàng ngày chất lượng rất tốt; ⑥ Sắc đẹp, nhan sắc: 姿色 Vẻ đẹp của phụ nữ; 好色 Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp); ⑦ (tôn) Sắc tướng: 色界 Cõi hình sắc, cõi đời; 色不異 空,空不異色 Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem 色 [shăi].

Từ điển Trần Văn Chánh
色 - sắc
(khn) Màu: 落色兒 Phai màu, bay màu; 這布不掉色 Vải này không phai màu. Xem 色 [sè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
色 - sắc
Màu. Ta cũng nói Màu Sắc. Truyện Nhị độ mai có câu: » Sắc xiêm hoa dệt nét hài phượng thêu « — Vẻ mặt. Td: Sắc diện — Vẻ đẹp của người con gái. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một hai nghiêng nước nghiêng thành, sắc đành đòi một tài đành hoạ hai « — Vẻ đẹp của cảnh vật. Td: Cảnh sắc — Thứ. Loại — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tứ bộ Sắc — Tiếng nhà Phật, chỉ cái có thật, có hình dạng màu mè trước mắt. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Chớ thấy câu kinh mà mặc kệ, nào ngờ chữ sắc hoá ra không «.


暗色 - ám sắc || 音色 - âm sắc || 景色 - cảnh sắc || 戰色 - chiến sắc || 正色 - chính sắc || 職色 - chức sắc || 夜色 - dạ sắc || 特色 - đặc sắc || 苔色 - đài sắc || 淡色 - đạm sắc || 名色 - danh sắc || 彞色 - di sắc || 豔色 - diễm sắc || 愉色 - du sắc || 容色 - dung sắc || 角色 - giác sắc || 好色 - háo sắc || 喜色 - hỉ sắc || 有色 - hữu sắc || 血色 - huyết sắc || 氣色 - khí sắc || 灰色 - khôi sắc || 厲色 - lệ sắc || 難色 - nan sắc || 五色 - ngũ sắc || 顏色 - nhan sắc || 二色 - nhị sắc || 染色 - nhiễm sắc || 潤色 - nhuận sắc || 怒色 - nộ sắc || 溫色 - ôn sắc || 配色 - phối sắc || 風色 - phong sắc || 服色 - phục sắc || 國色 - quốc sắc || 國色天香 - quốc sắc thiên hương || 色欲 - sắc dục || 色養 - sắc dưỡng || 色覺 - sắc giác || 色戒 - sắc giới || 色界 - sắc giới || 色荒 - sắc hoang || 色盲 - sắc manh || 色迷 - sắc mê || 色難 - sắc nan || 色藝 - sắc nghệ || 色法 - sắc pháp || 色服 - sắc phục || 色色 - sắc sắc || 色彩 - sắc thái || 色身 - sắc thân || 色笑 - sắc tiếu || 色素 - sắc tố || 色澤 - sắc trạch || 色塵 - sắc trần || 色莊 - sắc trang || 色智 - sắc trí || 色相 - sắc tướng || 察色 - sát sắc || 生色 - sinh sắc || 作色 - tác sắc || 才色 - tài sắc || 三色 - tam sắc || 神色 - thần sắc || 聲色 - thanh sắc || 失色 - thất sắc || 秋色 - thu sắc || 擲色 - trịch sắc || 四色 - tứ sắc || 酒色 - tửu sắc || 絶色 - tuyệt sắc || 好色 - nữ sắc || 無色界 - vô sắc giới || 春色 - xuân sắc || 出色 - xuất sắc ||