Từ điển Thiều Chửu
縫 - phùng/phúng
① May áo. Mạnh Giao 孟郊: Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy. Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy? 慈母手中線,遊子身上衣,臨行密密縫,意恐遲遲歸,誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Ðó là sợi dây tình mật thiết ràng buộc bước chân người du tử, khiến dù đi xa muôn dặm, cũng không quên lãng gia đình. Lúc người con lên đường, bà mẹ khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con vì vui thú nơi xa mà trễ đường về. Lòng mẹ hiền thương mến con mới rộng rãi làm sao! Ai dám nói rằng lòng con nhỏ hẹp lại có thể báo đền được tấm lòng bát ngát kia! Cũng như ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu cuối cùng trong bài thơ này. ||② Chắp vá. ||③ Một âm là phúng. Ðường khâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
縫 - phúng
Đường khâu — Khe hở — Một âm là Phùng. Xem Phùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
縫 - phùng
Dùng kim chỉ mà khâu lại — Đuờng khâu — Một âm là Phúng. Xem Phúng.