Từ điển Thiều Chửu
深 - thâm
① Bề sâu, như thâm nhược can xích 深若干尺 sâu ngần ấy thước. ||② Cách xa, từ ngoài vào trong hiểm hóc khó đi đều gọi là thâm, như thâm sơn 深山 núi thẳm, thâm lâm 深林 rừng sâu, thâm cung 深宮 cung thẳm, v.v. ||③ Sâu kín, như thâm trầm 深沉 ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo 深奧 nghĩa lí súc tích sâu xa. ||④ Lâu dài, như xuân thâm 春深 ngày xuân còn dài, dạ thâm 夜深 đêm trường. Phàm cái gì có công phu súc tích lâu đều gọi thâm. ||⑤ Tiến thủ, như thâm nhập 深入 vào cõi đã thâm, thâm tháo 深造 tới cõi thâm thuý, v.v. Phàm cái gì suy cho đến kì cùng đều gọi là thâm. ||⑥ Bắt bẻ nghiêm ngặt, như thâm văn chu nạp 深文周納 lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người. ||⑦ Tệ lắm, thâm ố 深惡 ghét lắm, thâm hiếu 深好 thích lắm, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh
深 - thâm
① Sâu, bề sâu: 深水港 Cảng nước sâu; 這條河很深 Con sông này sâu lắm; 深山 Núi sâu; 了解不深 Hiểu không sâu; 淵深而魚生之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí); ② Mực sâu của nước: 這口井五米深 Giếng này sâu 5 mét; ③ Lâu dài: 年深日久 Tháng rộng ngày dài; ④ (Mức độ) sâu sắc, rất, lắm: 交情很深 Tình cảm sâu sắc; 深惡 Ghét lắm; 深好 T°­hích lắm; 夫人深親信我 Phu nhân rất thân tín với tôi (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện); ⑤ Thẫm, (màu) đậm: 深紅 Đỏ thẫm; 顏色太深 Màu sắc thẫm quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
深 - thâm
Sâu ( trái với nông ) — Sâu xa. Đoạn trường tân thanh : » Lấy tình thâm trả tình thâm « — Kín đáo — Muộn. Trễ. Khuya. Td: Thâm dạ ( đêm khuya ).


鉤深 - câu thâm || 深宮 - thâm cung || 深究 - thâm cứu || 深交 - thâm giao || 深險 - thâm hiểm || 深閨 - thâm khuê || 深嚴 - thâm nghiêm || 深入 - thâm nhập || 深染 - thâm nhiễm || 深謝 - thâm tạ || 深心 - thâm tâm || 深切 - thâm thiết || 深讎 - thâm thù || 深邃 - thâm thuý || 深水 - thâm thuỷ || 深情 - thâm tình || 深沈 - thâm trầm || 深幽 - thâm u || 深遠 - thâm viễn || 深意 - thâm ý || 潛深 - tiềm thâm || 淵深 - uyên thâm ||