Từ điển Thiều Chửu
極 - cực
① Cái nóc nhà, nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó. ||② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực 太極, ngôi vua gọi là hoàng cực 皇極, vua lên ngôi gọi là đăng cực 登極 đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa. ||③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực 南極, phần về phía bắc gọi là bắc cực 北極. ||④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân 罔極之恩 nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi 極言其利 nói cho hết cái lợi, v.v. ||⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực 小極 hơi mệt. ||⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất. ||⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực. ||⑧ Ðến. ||⑨ Cùng nghĩa với chữ cực 亟.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
極 - cực
Đầu cùng. Tận cùng. Chỗ chấm dứt. Chẳng hạn Cùng cực — Ngôi vua. Chẳng hạn Đăng cực ( lên ngôi ) — Rất. Lắm. Vô cùng — Cái đòn dông ở nóc nhà — Đầu trái đất. Khốn khổ. Chẳng hạn Cực nhục, Cực khổ.