Từ điển Thiều Chửu
我 - ngã
① Ta (tiếng tự xưng mình). ||② Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã. ||③ Của ta, lời nói cho thân thêm, như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v. ||④ Ý riêng ta, như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執.

Từ điển Trần Văn Chánh
我 - ngã
① Tôi, ta, tao, tớ, mình (đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ nhất, chỉ người): 給我一杯水 Cho tôi một cốc nước; 忘我精神 Tinh thần quên mình; ② Của ta (tỏ ý thân mật): 我兄 Anh ta; 我弟 Em ta; 竊比於我老彭 Ta trộm ví mình với ông Lão Bành nhà ta (Luận ngữ); 惟我大越之國,實爲 文獻之邦 Nước Đại Việt ta thật là một nước có văn hiến (Bình Ngô đại cáo); ③ Chúng ta, nước ta, phe ta, bên ta: 十年春,齊師伐我 Mùa xuân năm thứ mười, quân Tề tấn công nước ta (Tả truyện); ④ (văn) Tự cho mình là đúng: 毌固,毌我 Đừng câu nệ cố chấp, đừng tự cho mình là đúng (Luận ngữ: Tử hãn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
我 - ngã
Tôi. Ta. Tiếng tự xưng. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Ngã lãng du thời, quân thượng thiếu « ( lúc mà ta rong chơi phóng túng thì nàng hãy còn nhỏ tuổi ).


主我 - chủ ngã || 唯我 - duy ngã || 我輩 - ngã bối || 我國 - ngã quốc || 非我 - phi ngã || 捲舒在我 - quyển thư tại ngã || 嗟我 - ta ngã || 爲我 - vị ngã || 無我 - vô ngã ||