Từ điển Thiều Chửu
御 - ngự/nhạ
① Kẻ cầm cương xe. ||② Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự 臨御 vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả. ||③ Hầu, như ngự sử 御史 chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự 女御. ||④ Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư 御書 chữ vua viết, ngự chế 御製 bài văn của vua làm ra. ||⑤ Ngăn, cũng như chữ ngữ 禦. ||⑥ Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi 百兩御之 trăm cỗ xe cùng đón đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
御 - ngữ
Như 禦
Từ điển Trần Văn Chánh
御 - ngự
① Kẻ cầm cương xe; ② Đánh xe: 御者 Người đánh xe; ③ Hầu: 御史 Chức quan hầu bên vua để can ngăn; 女御 Các nàng hầu vua; ④ Chỉ những việc của vua: 御駕 Ngự giá (xe của vua); 御醫 Ngự y (thầy thuốc của vua); 御書 Chữ vua viết; 御製 Bài văn của vua làm ra; ⑤ Chống lại, ngăn (dùng như 御, bộ 示): 防御 Phòng ngự; 御寒 Chống rét; ⑥ Thống trị, ngự trị, cai trị tất cả; ⑦ (văn) Dâng lên cho, hiến cho: 可御于王公 Nên dâng lên cho các vương công (Vương Phù: Tiềm phu luận).
Từ điển Trần Văn Chánh
御 - nhạ
(văn) Nghênh đón: 之子于歸,百輛御之 Cô kia về nhà chồng, trăm cỗ xe đón nàng (Thi Kinh). Xem 御 [yù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
御 - ngự
Đánh xe ngựa — Người đánh xe ngựa — Trị yên — Dâng lên vua — Tiếng chỉ về hành động của vua — Ngự 御 là sự thống trị thiên hạ của nhà vua như Ngự quốc, những hành động của vua đều gọi là » Ngự «. Các quan gọi vua là ngài ngự. » Bỏ già tỏ nỗi xưa sau, chẳng đem nỗi ấy mà tâu ngự cùng « ( C.O.N.K ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
御 - nhạ
Nghênh đón — Một âm là Ngự. Xem Ngự.