Từ điển Thiều Chửu
寶 - bảo
① Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả. ||② Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ 璽, nhà Ðường lại đổi là bảo 寶. ||③ Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo 元寶 nén bạc, thông bảo 通寶 đồng tiền, v.v. Tục viết là 寳.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
寶 - bảo
Cũng đọc Bửu — Quý báu — Vật quý — Tên người, tức Quách Đình Bảo, một văn thần trong Tao đàn Nhị thập bát cú của Lê Thánh Tông, một trong các tác giả soạn bộ Thiên nam dư hạ tập năm 1483.


寶印 - bảo ấn || 寶貝 - bảo bối || 寶刀 - bảo đao || 寶田 - bảo điền || 寶殿 - bảo điện || 寶堂 - bảo đường || 寶覺 - bảo giác || 寶戒 - bảo giới || 寶貨 - bảo hoá || 寶券 - bảo khoán || 寶錄 - bảo lục || 寶玉 - bảo ngọc || 寶法 - bảo pháp || 寶筏 - bảo phiệt || 寶坊 - bảo phường || 寶眷 - bảo quyến || 寶鈔 - bảo sao || 寶剎 - bảo sát || 寶藏 - bảo tàng || 寶石 - bảo thạch || 寶塔 - bảo tháp || 寶書 - bảo thư || 寶祚 - bảo tộ || 寶座 - bảo toà || 寶相 - bảo tướng || 寶位 - bảo vị || 祕寶 - bí bảo || 珠寶 - châu bảo || 法寶 - pháp bảo || 國寶 - quốc bảo || 三寶 - tam bảo || 珍寶 - trân bảo || 萬寶 - vạn bảo ||