Từ điển Thiều Chửu
下 - hạ/há
① Dưới, đối lại với chữ thượng. Phàm cái gì ở dưới đều gọi là hạ. ||② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới. ||③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu. ||④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh
下 - hạ
① Dưới, phần dưới, hạ: 山下 Dưới núi; 燈下 Dưới đèn, 往下看 Nhìn xuống dưới; 下級 Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau: 下回 Hạ hồi, hồi sau: 下月 Tháng sau; 下星期 Tuần lễ sau; ② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thuỷ, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hoả; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm); ③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang); ④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám); ⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí); ⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám); ⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện); ⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống; ⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức; ⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng; ⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán); ⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi; ⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
下 - há
Tụt xuống, leo xuống. Chẳng hạn Há mã ( xuống ngựa ). Ta quen đọc là Hạ luôn — Hàng phục — Một âm là Hạ. Xem Hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
下 - hạ
Thấp — Dưới. Bên dưới — Thấp kém — Rơi xuống — Một âm là Há. Xem Há.


陛下 - bệ hạ || 部下 - bộ hạ || 閣下 - các hạ || 帶下 - đái hạ || 低下 - đê hạ || 底下人 - để hạ nhân || 以下 - dĩ hạ || 地下 - địa hạ || 殿下 - điện hạ || 條陳天下大世 - điều trần thiên hạ đại thế || 下筆 - hạ bút || 下疳 - hạ cam || 下肢 - hạ chi || 下顧 - hạ cố || 下等 - hạ đẳng || 下游 - hạ du || 下價 - hạ giá || 下界 - hạ giới || 下囘 - hạ hồi || 下弦 - hạ huyền || 下氣 - hạ khí || 下吏 - hạ lại || 下流 - hạ lưu || 下馬 - hạ mã || 下議院 - hạ nghị viện || 下午 - hạ ngọ || 下獄 - hạ ngục || 下元 - hạ nguyên || 下官 - hạ quan || 下國 - hạ quốc || 下士 - hạ sĩ || 下層 - hạ tằng || 下臣 - hạ thần || 下城 - hạ thành || 下土 - hạ thổ || 下夀 - hạ thọ || 下手 - hạ thủ || 下賜 - hạ tứ || 下旬 - hạ tuần || 下問 - hạ vấn || 汗下 - hãn hạ || 林下 - lâm hạ || 門下 - môn hạ || 目下無人 - mục hạ vô nhân || 月下 - nguyệt hạ || 放下 - phóng hạ || 瓜田李下 - qua điền lí hạ || 在下 - tại hạ || 膝下 - tất hạ || 臣下 - thần hạ || 城下 - thành hạ || 天下 - thiên hạ || 手下 - thủ hạ || 屬下 - thuộc hạ || 上下 - thượng hạ || 擲下 - trịch hạ || 撤下 - triệt hạ || 足下 - túc hạ || 舍下 - xá hạ || 咽下 - yến hạ ||