Từ điển Thiều Chửu
一 - nhất
① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả. ||② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 nên công cùng như nhau vậy. ||③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất 萬一 muôn một, nhất đán 一旦 một mai, v.v. ||④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết 一切 hết thẩy, nhất khái 一概 một mực như thế cả, v.v. ||⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị 一味 một mặt, nhất ý 一意 một ý, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh
一 - nhất
① Một, nhất: 一二三 Một hai ba; 第一 Thứ nhất; 百發 失一,不足謂善射 Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử); ② Một lần, một cái, lần thứ nhất: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 于是秦王不懌,爲一擊瓶 Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); 赴皆一作驢鳴 Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ); ③ Cùng một: 咱們是一家人 Chúng ta là người trong một nhà; ④ Cả, toàn, suốt: 一生 Suốt đời; 一冬 Cả mùa đông; 一國之人皆若狂 Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí); ⑤ Như, giống: 一樣 Như nhau, giống như; ⑥ Một lát, một chút: 歇一歇 Nghỉ một lát; ⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): 一想起國家建設的突飛猛進就覺得自己的努力太不夠 Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; 救兵不至,士卒死傷如積,然陵一呼勞軍,士無不起 Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); 蔡,許之軍, 一失其位,不得列于諸侯 Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); 一聞人 之過,終身不忘 Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử); ⑧ Thống nhất: 六王畢,四海一 Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 一法度衡石丈尺 Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí); ⑨ Chuyên nhất: 用心一也 Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử); ⑩ liên hợp, hợp nhất: 諸侯不可一 Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách); ⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: 古今一也 ,人與我同耳 Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu); ⑫ Một người nào đó: 一屠暮行,爲狼所逼 Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị); ⑬ Mỗi, mỗi một: 一人一個火把 Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa); ⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: 太祖,一名吉利 Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Nguỵ thư, Võ đế kỉ chú); ⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: 一可以爲法則 Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); 參代可爲漢相國,舉事無所變更,一遵蕭何約束 Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); 行營之事,一決都將 Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư); ⑯ Vừa mới: 初一交戰,操 軍不利,引次江北 Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám); ⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): 不知彼而知 己,一勝一負 Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính); ⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): 七年之中,一予一奪,二三 孰甚馬 Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên); ⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): 寡人之過,一至此乎! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); 何令人之景慕,一至于此 耶! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư); ⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): 道生 一,一生二,二生三,三生萬物 Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử); ㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): 將軍宜一爲天下除患,名揚後世 Tướng quân nên trừ hoạ cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư);

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
一 - nhất
Số một — Chỉ có một, không lẫn lộn. Td: Thuần nhất, Duy nhất — Giống hệt nhau. Td: Đồng nhất — Bao gồm tất cả. Xem Nhất thiết — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhất.


百一 - bách nhất || 貧於一字 - bần ư nhất tự || 抱一 - bão nhất || 不名一錢 - bất danh nhất tiền || 不一 - bất nhất || 平一 - bình nhất || 背城借一 - bối thành tá nhất || 執一 - chấp nhất || 舉一反三 - cử nhất phản tam || 九死一生 - cửu tử nhất sinh || 大南一統志 - đại nam nhất thống chí || 第一 - đệ nhất || 端一 - đoan nhất || 獨一 - độc nhất || 同一 - đồng nhất || 唯一 - duy nhất || 皇黎一統志 - hoàng lê nhất thống chí || 混一 - hỗn nhất || 合一 - hợp nhất || 乾坤一覽 - kiền khôn nhất lãm || 一個 - nhất cá || 一旦 - nhất đán || 一等 - nhất đẳng || 一定 - nhất định || 一當二 - nhất đương nhị || 一呼百諾 - nhất hô bách nặc || 一刻千金 - nhất khắc thiên kim || 一概 - nhất khái || 一口 - nhất khẩu || 一氣 - nhất khí || 一流 - nhất lưu || 一們 - nhất môn || 一人 - nhất nhân || 一一 - nhất nhất || 一日 - nhất nhật || 一日在囚 - nhất nhật tại tù || 一如 - nhất như || 一品 - nhất phẩm || 一生 - nhất sinh || 一心 - nhất tâm || 一神教 - nhất thần giáo || 一世 - nhất thế || 一切 - nhất thiết || 一時 - nhất thời || 一統 - nhất thống || 一瞬 - nhất thuấn || 一笑 - nhất tiếu || 一朝一夕 - nhất triêu nhất tịch || 一直 - nhất trực || 一字 - nhất tự || 一息 - nhất tức || 一味 - nhất vị || 三一致 - tam nhất trí || 純一 - thuần nhất || 萬一 - vạn nhất ||